CHƯƠNG V: CƠ CẤU XÃ HỘI, GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NG...

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
CHƯƠNG V: CƠ CẤU XÃ HỘI, GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI by Mind Map: CHƯƠNG V: CƠ CẤU XÃ HỘI, GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

1. LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP

1.1. Khái niệm

1.1.1. Liên minh giữa các giai cấp, tầng lớp là sự liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau giữa các giai cấp, tầng lớp có lợi ích cơ bản thống nhất.

1.1.2. Liên minh GCCN với GCND và các tầng lớp lao động trong thời kỳ quá độ lên CNXH có vai trò quan trọng quyết định sự thành bại của cách mạng XHCN

1.1.3. Liên minh GCCN với GCND và các tầng lớp lao động trong thời kỳ quá độ lên CNXH là vấn đề chiến lược lâu dài, là một trong những con đường để hoàn thiên cơ cấu xã hôi - giai cấp trong cách mạng xã hội chủ nghĩa

1.2. Tính tất yếu và cơ sở khách quan

1.2.1. Trong chủ nghĩa tư bản, các tầng lớp lao động đều bị bóc lột

1.2.2. Trong chủ nghĩa xã hội, liên minh công – nông thực chất là liên minh giữa các ngành trong cơ cấu kinh tế quốc dân

1.2.3. Trong xã hội, giai cấp công nhân và các tầng lớp lao động là lực lượng chính trị to lớn để bảo vệ và xây dựng xã hội

1.3. Nội dung của liên minh

1.3.1. Liên minh về chính trị

1.3.1.1. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước xã hội chủ nghĩa, xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa - quyền lực thuộc về nhân dân

1.3.1.2. Trong đấu tranh giành chính quyền: Liên minh để tạo ra sứ mạnh giành chính quyền

1.3.1.3. Trong quá trình xây dựng CNXH: Liên minh để tạo cơ sở chính trị - xã hội vững chắc cho khối đại đoàn kết toàn dân, tạo thành sức mạnh tổng hợp nhằm vượt qua mọi khó khăn thử thách, và đập tan mọi âm mưu chống phá sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, đồng thời bảo vệ vững chắc Tổ quốc XHCN

1.3.2. Liên minh về kinh tế

1.3.2.1. Thực hiện các mối quan hệ công nghiệp - nông nghiệp - khoa học công nghệ, dịch vụ; thành thị với nông thôn... nhằm xây dựng quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa

1.3.2.2. Cùng nhau hợp tác để thực hiện quyền sở hữu và sử dụng các TLSX chủ yếu của XH, tài nguyên của đất nước để phục vụ cho các giai tầng

1.3.2.3. Cùng nhau hợp tác để CNH, HĐH  xây dựng CSVC cho CNXH

1.3.3. Liên minh về văn hoá - xã hội

1.3.3.1. Nâng cao trình độ học vấn, văn hoá, khoa học công nghệ và kỹ năng vận dụng khoa học công nghệ vào đời sống cho giai cấp công nhân, nông dân và các tầng lớp xã hội

1.3.3.1.1. Một là, CNXH xây dựng trên nền sản xuất công nghiệp hiện đại. Vì vậy, cùng nhau hợp tác để có trình độ văn hóa và nghề nghiệp

1.3.3.1.2. Hai là, CNXH nhằm xây dựng một xã hội nhân văn, nhân đạo, quan hệ giữa con người. Vì vậy, cùng nhau hợp tác để quan hệ hữu nghị, giúp đỡ lẫn nhau

1.3.3.1.3. Ba là, Cùng nhau hợp tác CNXH tao điều kiện cho quần chúng NDLĐ tham gia quản lý mọi mặt của xã hội

1.4. Nguyên tắc cơ bản của của liên minh

1.4.1. Nguyên tắc 1: Đảm bảo vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân

1.4.1.1. Thực hiện liên minh giữa GCCN với GCND và cá tầng lớp lao động khác không có nghĩa là chia quyền lãnh đạo. Các giai tầng khác gắn với PTSX nhỏ, phân tán, không có hệ tư tưởng độc lập nên GCCN phải là GC lãnh đạo

1.4.2. Nguyên tắc 2: Tự nguyện

1.4.2.1. Tính tự nguyện đảm bảo cho khối liên minh trở nên bền vững hơn

1.4.2.2. Để liên minh dựa trên cơ sở tự nguyện cần phải giáo dục giác ngộ quần chúng NDLĐ

1.4.3. Nguyên tắc 3: Kết hợp đúng đắn các lợi ích

1.4.3.1. GCCN và các GT khác có những lợi ích cơ bản là thống nhất vì dưới CNTB họ đều bị bóc lột => Điều kiện thực hiện sự liên minh

1.4.3.2. Là những chủ thể KT khác nhau nên các GT khác trong xã hội cũng có những lợi ích khác nhau => Phải quan tâm, giải quyết các mâu thuẫn.

1.4.3.3. Đảng và Nhà nước phải có chính sách phù hợp với lợi ích của từng giai tầng, có như thế mới thức đẩy được sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc

2. CƠ CẤU XÃ HỘI - GIAI CẤP

2.1. Khái niệm

2.1.1. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, cơ cấu xã hội - giai cấp là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan trong một chế độ xã hội nhất định, thông qua những mối quan hệ giữa các giai cấp và tầng lớp đó

2.1.2. Cơ cấu xã hội - giai cấp = Các giai cấp, tầng lớp + quan hệ giữa chúng

2.1.3. Cơ cấu xã hội = Cộng đồng người + quan hệ giữa chúng

2.2. Đặc điểm

2.2.1. Nhiều giai cấp, tầng lớp

2.2.2. Vị trí, vai trò của giai cấp, tầng lớp thay đổi

2.2.3. Vừa liên minh, vừa đấu tranh

2.3. Vị trí

2.3.1. Cơ cấu xã hội - giai cấp là loại hình cơ bản và có vị trí quyết định nhất, chi phối các loại hình cơ cấu xã hội khác vì:

2.3.1.1. Là căn cứ cơ bản để từ đó xây dựng chính sách phát triển kinh tế, văn hoá của mỗi xã hội trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể.

2.3.1.1.1. Sự phân chia trong xã hội chủ yếu là phân chia giai cấp và lịch sử xã hội loài người từ khi có giai cấp là lịch sử đấu tranh giai cấp.

2.3.1.1.2. Giai cấp có liên quan đến sở hữu về tư liệu sản xuất nên cơ cấu giai cấp quy định tính chất và bản chất của các quan hệ xã hội khác.

2.3.1.1.3. Cơ cấu giai cấp là yếu tố đặc trưng cho sự khác nhau về chất giữa xã hội này với xã hội khác, là cốt lõi của toàn bộ tổ chức xã hội.

2.3.1.1.4. Sự biến đổi của cơ cấu XH - GC tất yếu sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi của các loại cơ cấu XH khác và tác động đến sự biến đổi của toàn bộ cơ cấu XH, và các lĩnh vực của đời sống XH.

2.4. Sự biến đổi có tính quy luật

2.4.1. Trong sự biến đổi ấy giai cấp công nhân, lực lượng tiêu biểu cho phương thức sản xuất mới giữ vai trò chủ đạo.

2.4.1.1. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

2.4.1.1.1. Cơ cấu XH – GC thường xuyên biến đổi do tác động của nhiều yếu tố, đặc biệt là những thay đổi về PTSX, về cơ cấu KT

2.4.1.1.2. Từ CNTB chuyển sang TKQĐ lên CNXH, tất yếu có những biến đổi trong cơ cấu kinh tế, do đó, dẫn đến những thay đổi trong CCXH theo hướng phục vụ thiết thực lợi ích của GCCN và NDLĐ

2.4.1.1.3. Trong TKQĐ lên CNXH, SXHH và KT nhiểu TP với những hình thức SH đa dạng đã hình thành CC XH-GC với nhiều GC, TL khác nhau.

2.4.1.2. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới.

2.4.1.2.1. Đặc trưng bao trùm của TKQĐ lên CNXH là tồn tại “đan xen” giữa những yếu tố cũ và yếu tố mới

2.4.1.2.2. Về mặt KT là còn tồn tại kết cấu KT nhiều thành phần. Chính cái kết cấu KT đa dạng, phức tạp này dẫn đến những biến đổi đa dạng, phức tạp trong CC XH-GC mà biểu hiện của nó là trong TKQĐ lên CNXH còn tồn tại các GC, TL xã hội khác nhau

2.4.1.3. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xoá bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau.

2.4.1.3.1. Sự xích lai gần nhau giữa các GC, TL về MQH với TLSX

2.4.1.3.2. Sự xích lại gần nhau về tính chất của LĐ

2.4.1.3.3. Sự xích lại gần nhau về QH phân phối TLTD

2.4.1.3.4. Sự xích lại gần nhau về tiến bộ trong ĐSTT