Nhật Bản
by Đào Mạnh Gia Bảo
1. Kinh tế
1.1. Kinh tế Nhật Bản là một nền kinh tế thị trường tự do phát triển.Nhật Bản là nền kinh tế lớn thứ ba thế giới theo GDP danh nghĩa và lớn thứ tư theo sức mua tương đương (PPP)
1.1.1. ngoài ra Nhật Bản là nền kinh tế lớn thứ hai trong số các nước phát triển.
1.1.2. Nhật Bản còn là thành viên của G7 và G20. Theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế, GDP bình quân đầu người theo sức mua tương đương (PPP) của quốc gia này đạt 41.637 Đô la Mỹ (2020).
1.2. GDP
1.2.1. GDP (danh nghĩa) Ước lượng 2021 • Tổng số Tăng 5.103 nghìn tỷ USD[12] (hạng 3) • Bình quân đầu người Tăng 40,704 USD[12] (hạng 24) Đơn vị tiền tệ Yên (¥) / En 円 (JPY)
1.2.2. GDP (PPP) Ước lượng 2021 • Tổng số Tăng 5.634 nghìn tỷ USD[12] (hạng 4) • Bình quân đầu người Tăng 44,935 USD[12] (hạng 30)
1.3. GDP Theo Lĩnh Vực
1.3.1. Nông nghiệp: 1,1% Công nghiệp: 30,1% Dịch vụ: 68,7%
2. Ngôn ngữ
2.1. • Ngôn ngữ địa phương: 11 ngôn ngữ (Ainu Itak, Amami Ōshima, Kikai, Kunigami Miyako, Okinawa, Okinoerabu, Tokunoshima, Yaeyama, Yonaguni Yoron)
2.2. • Ngôn ngữ chính thức: Không có
2.3. • Ngôn ngữ quốc gia được công nhận: Tiếng Nhật
3. Địa lý
3.1. •Lục địa: Châu Á •Vùng Đông: Á •Tọa độ: 35°00′B 136°00′Đ •Diện tích: Xếp hạng thứ 62 • Tổng số: 379.067 km2 (146.359 dặm vuông Anh) •Đường bờ biển: 33.889 km (21.058 mi) •Biên giới: Không •Điểm cao nhất: Núi Phú Sĩ 3.776m •Điểm thấp nhất: Hồ Hachirōgata •Sông dài nhất: Sông Shinano Hồ lớn nhất: Hồ Biwa •Khí hậu: đa dạng, cận nhiệt ở phía nam, ôn đới ở phía bắc •Địa hình: Chủ yếu là đồi núi, đồng bằng tập trung ở ven biển •Thiên tai: núi lửa, [[sóng, núi lửa thần]], động đất, bão •Vấn đề môi trường: Ô nhiễm không khí, đánh bắt quá mức, phá rừng
4. Tên Nước, Ý nghĩa
4.1. Tên gọi của quốc gia trong tiếng Nhật là “Nippon” hoặc “Nihon” (chung cách viết bằng chữ kanji), nghĩa là “nguồn gốc của mặt trời”. Người dân tin rằng Nhật Bản là nơi khởi nguồn của mặt trời và những người phương Tây thường dịch tên của quốc gia này thành “xứ sở mặt trời mọc”.
4.2. Trong tiếng Nhật, các tên gọi để chỉ đất nước Nhật Bản là Nippon (にっぽん listenⓘ) và Nihon (にほん listenⓘ), chúng đều được viết bằng kanji là 日本. Trong các ngôn ngữ nước ngoài, một hoặc một vài tên gọi có nguồn gốc ngoại lai đã được sử dụng (dưới dạng này hoặc dạng khác) để chỉ Nhật Bản.
5. Chính trị
5.1. • Chính phủ: Quân chủ lập hiến đơn nhất kết hợp với dân chủ đại nghị • Thiên hoàng: Naruhito • Thủ tướng: Kishida Fumio • Lập pháp: Quốc hội • Thượng viện: Tham Nghị viện • Hạ viện: Chúng Nghị viện