ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN MỸ LA TINH
by Hoàng Thị Mỹ An

1. KHOÁNG SẢN
1.1. Đa dạng, trữ lượng lớn.
1.2. Phát triển công nghiệp khai khoáng, xuất khẩu. Đang bị cạn kiệt, gây ô nhiễm môi trường.
2. SINH VẬT
2.1. Diện tích rừng lớn nhất thế giới.
2.2. Nhiều kiểu rừng khác nhau.
2.3. Rừng có ý nghĩa lớn về kinh tế sinh thái. Đang suy giảm diện tích, chất lượng.
3. BIỂN
3.1. Rộng, nhiều tiềm năng phát triển => Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
3.2. Khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường.
4. SÔNG, HỒ
4.1. Nhiều sông lớn, dài, nhiều nước => Thủy điện, giao thông, thủy sản, du lịch, thường có lũ lụt.
4.2. Hồ: Giá trị giao thông, điều tiết nước, du lịch.
5. ĐỊA HÌNH, ĐẤT
5.1. Tương đối đa dạng.
5.2. Phần lớn diện tích là đồng bằng, sơn nguyên.
5.2.1. Đồng bằng: Đất màu mỡ => Cây lương thực, thực phẩm.
5.2.2. Sơn nguyên: Đất đỏ ba - dan => Cây công nghiệp, ăn quả, đồng cỏ chăn nuôi.
5.3. Phía Tây: Núi trẻ cao, đồ sộ => Tiềm năng khoáng sản, thủy điện, du lịch lớn.
5.4. Địa hình phân hóa Đông - Tây => Giao thông khó khăn.
6. KHÍ HẬU
6.1. Tính chất chung: Nóng, ẩm.
6.2. Có nhiều đới, kiểu khí hậu.
6.2.1. Khí hậu xích đạo, cận xích đạo => Trồng trọt rừng.
6.2.2. Khí hậu nhiệt đới => Chăn nuôi gia súc, cây công nghiệp, cây ăn quả, rừng.
6.2.3. Khí hậu cận nhiệt đới => Chăn nuôi gia súc, cây công nghiệp, cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới.
6.2.4. Khí hậu núi cao - Vùng núi phía Tây.