Angel Bright Eye Hospital

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Angel Bright Eye Hospital by Mind Map: Angel Bright Eye Hospital

1. 5% Website

2. Thị trường và đối thủ cạnh tranh

2.1. Thị trường

2.1.1. Bệnh viện

2.1.2. Sản phẩm

2.1.3. Truyền thông

2.2. Đối thủ cạnh tranh

2.2.1. Bệnh viện mắt Sài Gòn

2.2.2. Bệnh viện mắt Việt Nga

2.2.3. Bệnh viện mắt quốc tế DND

3. Branding com: Truyền thông thương hiệu Tập đoàn chuỗi bệnh viện

3.1. Định hướng truyền thông thương hiệu tổng quan

3.1.1. Brand Identity

3.1.1.1. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi

3.1.1.1.1. Tầm nhìn

3.1.1.1.2. Sứ mệnh

3.1.1.1.3. Giá trị cốt lõi

3.1.1.2. Định vị thương hiệu (Brand Positioning)

3.1.1.2.1. High quality

3.1.1.3. Bộ nhận diện thương hiệu

3.1.2. TA

3.1.2.1. Nhóm khách hàng

3.1.2.1.1. Chính

3.1.2.1.2. Phụ

3.1.2.2. Hành vi tiêu dùng

3.1.2.2.1. Nhóm chính

3.1.2.2.2. Nhóm phụ

3.1.2.3. Insight khách hàng

3.1.2.3.1. Nhóm chính

3.1.2.3.2. Nhóm phụ

3.1.3. Content strategy

3.1.3.1. Key messenge

3.1.3.1.1. Đối với khách hàng: (slogan chính của tập đoàn): Angel Bright Eyes - Nâng niu từng đôi mắt, trân quý từ trái tim

3.1.3.1.2. Đối với cộng đồng: (slogan cho các hoạt động CSR): Chăm đôi mắt sáng, trao ngàn hi vọng

3.1.3.2. Tone & voice

3.1.3.2.1. Đưa thông tin: Chuyên nghiệp, rõ ràng, uy tín

3.1.3.2.2. Câu chuyện: Thân thiện, gần gũi, đồng cảm

3.1.3.3. Hook: Storytelling + CSR

3.1.3.3.1. Chiến dịch tập trung chủ yếu vào yếu tố kể chuyện đa nền tảng (transmedia storytelling) thông qua các hoạt động CSR => ABE là doanh nghiệp vì dân

3.1.4. Channel strategy

3.1.4.1. Online

3.1.4.2. Online

3.1.4.2.1. Social media: các kênh MXH

3.1.4.2.2. Website: trang web chính thức

3.1.4.2.3. Online PR: booking báo chí, trang thông tin điện tử, KOL, KOC

3.1.4.2.4. Email marketing

3.1.4.2.5. Mobile app

3.1.4.2.6. Radio

3.1.4.3. Communication strategy

3.1.4.3.1. Giai đoạn 1: Tập trung vào quảng bá thương hiệu

3.1.4.3.2. Giai đoạn 2: Triển khai các chiến dịch engagement

3.1.4.3.3. Giai đoạn 3: Đẩy mạnh giữ chân khách hàng

3.1.4.4. Offline

3.1.4.4.1. Sự kiện

3.1.4.4.2. CSR

3.2. Bệnh Viện Mắt Ánh Sáng

3.2.1. Tình trạng: đã có branding

3.2.2. Ưu điểm

3.2.2.1. Chiến lược truyền thông đa kênh: Bệnh viện Mắt Ánh Sáng có sự hiện diện mạnh mẽ trên nhiều nền tảng truyền thông, bao gồm cả truyền thống và kỹ thuật số.

3.2.2.2. Quảng cáo hiệu quả: Bệnh viện sử dụng các chiến dịch quảng cáo trên truyền hình và báo chí để tiếp cận đối tượng khách hàng rộng hơn

3.2.2.3. Phản hồi tích cực từ cộng đồng: Nhiều bệnh nhân đã chia sẻ những trải nghiệm tích cực về dịch vụ của bệnh viện trên các diễn đàn và mạng xã hội

3.2.3. Nhược điểm

3.2.3.1. Thiếu sự tương tác trực tuyến: Mặc dù có sự hiện diện trực tuyến, nhưng bệnh viện ít tương tác với khách hàng qua các nền tảng mạng xã hội, điều này có thể làm giảm sự gắn kết với cộng đồng.

3.2.4. Đề xuất

3.2.4.1. Marketing - Communication Plan: tiếp tục chạy truyền thông bệnh viện

3.2.4.1.1. Kế hoạch truyền thông tập trung 50% social - 50% CSR

3.3. Kế hoạch truyền thông thương hiệu

3.3.1. Định hướng 5 năm

3.3.1.1. Năm 1 & 2: Xây dựng nhận diện thương hiệu, tạo độ phủ

3.3.1.1.1. 60% branding

3.3.1.1.2. 40% core information

3.3.1.2. Năm 3 & 4: Củng cố hình ảnh thương hiệu, tăng độ trung thành của khách hàng

3.3.1.2.1. 70% branding

3.3.1.2.2. 30% core information

3.3.1.3. Năm 5: Mở rộng thị phần, định vị thương hiệu

3.3.1.3.1. 80% branding

3.3.1.3.2. 20% core information

3.3.2. Chi tiết kế hoạch 1 năm

3.3.2.1. Truyền thông online

3.3.2.1.1. Social media (xuyên suốt)

3.3.2.1.2. Email marketing

3.3.2.1.3. Website

3.3.2.1.4. SEO/Ads

3.3.2.1.5. Online PR

3.3.2.1.6. App (if possible)

3.3.2.2. Truyền thông offline

3.3.2.2.1. Quảng cáo tại bệnh viện

3.3.2.2.2. PR

3.3.2.2.3. Sự kiện

3.3.2.2.4. Marketing tại điểm bán

4. Truyền thông các bệnh viện trong hệ thống

4.1. Bệnh viện Mắt Sài Gòn Hà Nội

4.1.1. Tình trạng: đã có branding

4.1.2. Ưu điểm

4.1.2.1. Thương hiệu uy tín: Là một trong những bệnh viện mắt hàng đầu tại Việt Nam,nhiều người tin tưởng.

4.1.2.2. Sự hiện diện trực tuyến mạnh mẽ: Bệnh viện có trang web thông tin đầy đủ và dễ sử dụng, cùng với sự hiện diện tích cực trên các mạng xã hội như Facebook và Zalo

4.1.3. Nhược điểm

4.1.3.1. Truyền thông số: Sự hiện diện trên các nền tảng số chưa thực sự nổi bật, nội dung đăng tải không thường xuyên và thiếu sự sáng tạo trong cách truyền tải thông điệp.

4.1.3.2. Quảng cáo nhiều: Nhiều nội dung quảng cáo trên MXH có thể gây ra sự thiếu gần gũi với khách hàng, điều này có thể gây phản cảm và làm giảm uy tín thương hiệu.

4.1.4. Đề xuất

4.1.4.1. Marketing - Communication Plan: tiếp tục chạy truyền thông bệnh viện

4.1.4.1.1. Kế hoạch truyền thông tập trung 50% social - 50% CSR

4.2. Bệnh Viện Mắt Hà Nội - Hải Phòng

4.2.1. Tình trạng: chưa có có branding

4.2.2. Ưu điểm

4.2.2.1. Truyền thông địa phương hiệu quả: Bệnh viện có chiến lược truyền thông tập trung vào thị trường địa phương, giúp họ tiếp cận hiệu quả với cộng đồng dân cư trong khu vực.

4.2.3. Nhược điểm

4.2.3.1. Sự hiện diện trực tuyến hạn chế: Bệnh viện có sự hiện diện trực tuyến hạn chế, trang web không được cập nhật thường xuyên và ít hoạt động trên mạng xã hội.

4.2.3.2. Thiếu chiến lược truyền thông dài hạn: Bệnh viện chưa có chiến lược truyền thông dài hạn rõ ràng, điều này có thể ảnh hưởng đến sự phát triển thương hiệu trong tương lai.

4.2.4. Đề xuất

4.2.4.1. Branding Plan: xây dựng hình ảnh bệnh viện

4.2.4.1.1. Kế hoạch truyền thông tập trung 70% social - 30% CSR địa phương

4.3. Bệnh viện mắt Trường Phúc

4.3.1. Tình trạng: chưa có có branding

4.3.2. Ưu điểm

4.3.2.1. Truyền thông tích cực trên mạng xã hội

4.3.2.2. Chăm sóc khách hàng tốt: Bệnh viện có đội ngũ chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp, luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc và hỗ trợ khách hàng qua các kênh truyền thông.

4.3.3. Nhược điểm

4.3.3.1. Thương hiệu chưa mạnh: So với các bệnh viện khác, thương hiệu của Bệnh viện Mắt Trường Phúc chưa thực sự mạnh

4.3.3.2. Quảng cáo hạn chế: Bệnh viện ít đầu tư vào các chiến dịch quảng cáo lớn, điều này có thể làm giảm khả năng tiếp cận với đối tượng khách hàng tiềm năng.

4.3.4. Đề xuất

4.3.4.1. Branding Plan: xây dựng hình ảnh bệnh viện

4.3.4.1.1. Kế hoạch truyền thông tập trung 70% social - 30% CSR địa phương

4.4. Bệnh viện mắt Hà Nội - Phú Thọ

4.4.1. Tình trạng: chưa có có branding

4.4.2. Ưu điểm

4.4.2.1. Truyền thông địa phương hiệu quả: bệnh viện này cũng có chiến lược truyền thông tập trung vào thị trường địa phương, giúp họ tiếp cận hiệu quả với cộng đồng dân cư trong khu vực.

4.4.3. Nhược điểm

4.4.3.1. Sự hiện diện trực tuyến hạn chế: Bệnh viện có sự hiện diện trực tuyến hạn chế, trang web không được cập nhật thường xuyên và ít hoạt động trên mạng xã hội.

4.4.3.2. Thiếu chiến lược truyền thông dài hạn: Bệnh viện chưa có chiến lược truyền thông dài hạn rõ ràng

4.4.4. Đề xuất

4.4.4.1. Branding Plan: xây dựng hình ảnh bệnh viện

4.4.4.1.1. Kế hoạch truyền thông tập trung 70% social - 30% CSR địa phương