
1. Bối cảnh lịch sử
1.1. Điều kiện Khách quan
1.1.1. WW2 bước vào giai đoạn kết thúc
1.1.2. Đầu tháng 8-1945: quân Đồng minh tấn công Nhật Bản
1.1.3. Ngày 6 và 9/8/1945: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản
1.1.4. Hồng quân Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông ở Đông Bắc TQ
1.1.5. 15/8/1945: Nhật Bản tuyên bố đầu hàng vô điều kiện
1.1.6. Trong nước
1.1.6.1. quân Nhật rệu rã
1.1.6.2. Chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang, dao động
1.2. Điều kiện Chủ quan
1.2.1. ĐCS Đông Dương đã chuẩn bị đầy đủ về phương pháp và đường lối đấu tranh
1.2.2. Lực lượng cách mạng được xây dựng và rèn luyện qua thực tiễn và khởi nghĩa từng phần
1.3. Chuẩn bị khởi nghĩa
1.3.1. 13/8/1945: thành lập Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc, ban bố “Quân lệnh số 1”, chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trên Toàn quốc
1.3.2. 14 đến 15/8/1945: Hội nghị toàn quốc của Đảng thông qua kế hoạch lãnh đạo
1.3.3. 16 đến 17/8/1945: Đại hội Quốc dân tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa
2. THỜI CƠ NGÀN NĂM CÓ MỘT
3. Sơ lược
3.1. CMT8 đi từ khởi nghĩa từng phần lên Tổng khởi nghĩa
3.2. Tiến hành
3.2.1. Lực lượng chính trị quần chúng là chủ yếu
3.2.2. Lực lượng vũ trang đóng vai trò xung kích và hỗ trợ
3.3. Tổng khởi nghĩa diễn ra hài hoà ở cả nông thôn và thành thị
4. Diễn biến chính
4.1. 14,15/8/1945: thắng lợi ở 1 số xã, huyện
4.2. 16/8/1945: giải phóng thị xã Thái Nguyên
4.3. 18/8/1945: thắng lợi ở Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam, giành được chính quyền sớm nhất cả nước
4.4. 19/8/1945: thắng lợi ở Hà Nội
4.5. 23/8/1945: thắng lợi ở Huế
4.6. 25/8/1945: thắng lợi ở Sài Gòn
4.7. 28/8/1945: Đồng Nai Thượng, Hà Tiên là 2 tỉnh cuối giành được chính quyền
4.8. 30/8/1945: Bảo Đại thoái vị, chế độ quân chủ hoàn toàn sụp đổ
5. Nguyên nhân, ý nghĩa, bài học
5.1. Nguyên nhân thắng lợi
5.1.1. Chủ quan
5.1.1.1. Sự lãnh đạo của ĐCS Đông Dương
5.1.1.2. Truyền thống yêu nước, tinh thần bất khuất
5.1.1.3. Sự chủ động, linh hoạt trong quá trình khởi nghĩa
5.1.1.4. Quá trình chuẩn bị và xây dựng lực lượng trong 15 năm
5.1.2. Khách quan: Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh
5.2. Ý nghĩa lịch sử
5.2.1. Việt Nam
5.2.1.1. Bước ngoặt lớn, chấm dứt
5.2.1.1.1. Chế độ quân chủ
5.2.1.1.2. ách cai trị
5.2.1.2. Nhà nước công nông đầu tiên của ĐNA ra đời
5.2.1.3. Kỉ nguyên độc lập, tự do; nông dân làm chủ; ĐCS Đông Dương thành đảng cầm quyền
5.2.2. Thế giới: Góp phần chiến thắng phát xít, suy yếu chủ nghĩa đế quốc, ủng hộ các dân tộc khác
5.3. Bài học kinh nghiệm
5.3.1. Đẳng: cần đường lối đúng đân và biết vận dụng sự sáng tạo
5.3.2. Đoàn kết trong mọi mặt trận
5.3.3. Cần biết xác định, tạo và chớp lấy thời cơ
5.3.4. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại, với nhân tố chủ quan đóng vai trò quyết định