Tổng quan các mô hình tâm lý

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Tổng quan các mô hình tâm lý by Mind Map: Tổng quan các mô hình tâm lý

1. Tâm lý học trong lao động kỹ thuật

1.1. Được gọi là tâm lý học ứng dụng

1.2. Là chuyên ngành hẹp của tâm lý học lao động

1.3. Đối tượng: Các hiện tượng tâm lý nảy sinh, hình thành trong hoạt động lao động kĩ thuật và giao tiếp của người kĩ sư

1.4. Nhiệm vụ

1.4.1. Xác định nội dung và phương thức đào tạo nhân cách kĩ thuật

1.4.2. Nghiên cứu các yếu tố khách quan quan chủ quan, mối quan hệ giữa các yếu tố và sự ảnh hưởng đến sự hình thành và pt tâm lý của người kĩ sư.

1.4.3. Chỉ ra mức độ biểu hiện cũng như ứng dụng của chúng trong KHKT

1.5. Vai trò:

1.5.1. Giúp hiểu rõ bản chất tâm sinh lý thần kinh, cơ chế tâm lý của hoạt động lao động kĩ thuật

1.5.2. Giúp kỹ sư biết mình, biết người để đối ứng thành công trong lđ kĩ thuật.

1.5.3. Giúp rèn luyện các social skills

1.6. Mục đích của việc học: **để nâng cao năng suất lao động kĩ thuât. **

2. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người

2.1. Sự phản ánh của hiện thực khách quan vào não người

2.1.1. Đó là hình ảnh tâm lý (bản sao chép, bản chụp) về thế giới khách quan thông qua lăng kính chủ quan

2.1.2. Não là cơ quan có tổ chức vật chất cao nhất

2.1.3. Phản ánh tâm lý là loại phản ánh đặc biệt, chúng khác xa với các loại phản ánh khác

2.1.4. Nguyên nhân

2.1.4.1. Vì não có cơ chế phản xạ và phản ánh

2.1.5. Ứng dụng: Cần biết chọn lọc hiện thực khách quan khi tiếp xúc

2.2. Tính chủ thể

2.2.1. Tâm lý “cái riêng” của mỗi cá nhân mang hình ảnh tâm lý đó

2.2.2. Sự phản anh phải khúc xạ qua những đặc điểm bên trong của con người (vốn kinh nghiệm, tri thức, nhu cầu, khát vọng, chí hướng, năng lực,…) một cách chủ động.

2.2.3. Cùng nhận sự tác động của HTKQ, mỗi chủ thể sẽ xuất hiện các h/a tâm lý với mức độ sắc thái khác nhau.

2.2.4. Biểu hiện:

2.2.4.1. Chính chủ thể là người cảm nhận, thể hiện nó rõ nhất

2.2.4.2. Thông qua các mức độ và sắc thái tâm lý khác nhau mà mỗi chủ thể tỏ thái độ, hành vi khác nhau đối với hiện thực.

2.2.5. Nguyên nhân:

2.2.5.1. Đặc điểm sinh học khác nhau

2.2.5.2. Hoàn cảnh sống khác nhau

2.2.5.3. Mức độ tích cực giao lưu XH khác nhau

2.2.6. Ứng dụng

2.2.6.1. Tôn trọng và chấp nhận đặc điểm riêng vốn có của cá nhân

2.2.6.2. Cần chú ý đến nét tâm lý riêng → có cách đối xử sao cho phù hợp với tâm lý cá nhân mỗi người.

2.3. Gắn liền với xã hội - lịch sử

2.3.1. Tâm lý chịu sự chi phối của nền văn minh nhân loại, văn hoá dân tộc, mang đậm dấu ấn thời đại.

2.3.2. Mỗi trình độ phát triển của xã hội sẽ quy định trình độ phát triển tâm lý cá nhân tương ứng.

2.3.3. Nguyên nhân: Tâm lý người có nguồn gốc xã hội, được nảy sinh từ xã hội loài người

2.3.4. Biểu hiện

2.3.4.1. Có nguồn gốc xã hội

2.3.4.2. Sản phẩm của hoạt động giao tiếp

2.3.4.3. Là kết quả của quá trình lĩnh hội kinh nghiệm

2.3.4.4. Luôn phát triển cùng với sự biến đổi của xã hội loài người

2.3.5. Ứng dụng

2.3.5.1. Cần chủ động lựa chọn vốn tri thức

2.3.5.2. Tránh thói "áp đặt"

3. Khái niệm tâm lý

3.1. Tâm lý

3.1.1. Là những gì thuộc về đời sống nội tâm, tinh thần của con người

3.1.2. Đặc điểm

3.1.2.1. Trừu tượng

3.1.2.2. Gần gũi, cụ thể

3.1.2.3. Gắn bó chặt chẽ với con người

3.1.3. Tâm lý <-> Sinh lý

3.2. Tâm lý học:

3.2.1. là ngành khoa học nghiên cứu về tinh thần và các hiện tượng tâm lý

3.2.2. Nhiệm vụ:

3.2.2.1. Chỉ ra các đặc điểm, cơ chế, quy luật của các hiện tượng tâm lý

3.2.2.2. Đưa ra các biện pháp nâng cao chất lượng cuộc sống

3.3. Chức năng của hiện tượng tâm lý người

3.3.1. Định hướng hoạt động

3.3.2. Điều kiển, kiểm tra hoạt động

3.3.3. Điều chỉnh hoạt động

4. Các mô hình tâm lý

4.1. Có rất nhiều ngành, tiểu ngành khác nhau. Trong đó, tâm lý học đại cương là bức tranh chung nhất của tâm lý học

4.2. Có ứng dụng trong các lĩnh vực

4.2.1. KHKT

4.2.2. Văn hoá - nghệ thuật

4.2.3. Truyền thông

4.2.4. Giáo dục tri thức

4.3. Tâm lý học là một khoa học độc lập tách rời khỏi triết học, không ngừng phát triển và change the world.