Mạng máy tinh

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Mạng máy tinh by Mind Map: Mạng máy tinh

1. Các khái niệm

1.1. kiểu truyền

1.1.1. Unicast (Từ 1 node đến 1 node)

1.1.2. broatcast -Từ 1 node đến tất cả các node trên cùng vùng mạng

1.1.3. Multicast - Từ 1 node đến 1 nhóm

1.1.4. Anycast - Từ 1 node đến 1 node bất kỳ trong 1 nhóm

1.2. Giao thức - Quy định, quy tắc trao đổi giữa các đối tượng trên mạng. - Do các tổ chức hiệp hôi xây dựng.

1.3. Băng thông:

1.3.1. Băng thông (bandwidth)

1.3.1.1. lượng thông tin có thể truyền đi trên một kết nối mạng trong 1 khoảng thời gian

1.3.1.2. lý tưởng

1.3.1.3. đơn vị: bit/s

1.3.2. Thông lượng (througtput)

1.3.2.1. Băng thông thực tế

1.3.2.2. Nhỏ hơn nhiều so với lý thuyết

1.3.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng: + thiết bị mạng + số lượng user + Server...

1.4. Độ trễ Là thời gian trễ của một gói tin

1.4.1. Do tốc độ truyền - tranmission delay

1.4.2. Trễ trên đường truyền - propagation delay

1.4.3. xử lý tại nút - nodal processing

1.4.4. Hàng đợi - queue delay

1.5. Firewall

1.5.1. Bảo vệ hệ thống

1.5.2. Kiểm soát luồng dữ liệu từ ngoài vào trong hoặc từ trong ra ngoài.

1.5.3. Phần mềm phần cứng

1.6. Phương thức truyền dữ liệu

1.6.1. Chuyển mạch mạch - circuit-switching - mỗi cuộc gọi chiếm dụng hết vùng băng thông được cấp.

1.6.1.1. Mỗi cuộc gọi chiếm một băng thông nhất định

1.6.1.2. Không bị nghẽn mạng

1.6.1.3. Sử dụng băng thông không hiệu quả nếu dữ liệu rời rạc (hoặc dày đặc nhưng bit rate không đều)

1.6.1.4. Khắc phục: Nhập nhiều cuộc gọi vào trên cùng đường truyền

1.6.1.5. kỹ thuật: FDMA, TDMA

1.6.2. Chuyển mạch gói - packet-switching - dữ liệu chuyển mạch trên mạng rời rạc theo từng khúc, gọi là gói (packet)

1.6.2.1. Mỗi luồng dữ liệu được chia nhỏ thành các gói

1.6.2.2. Các gói sẽ chia sẻ chung tài nguyên mạng

1.6.2.3. Yêu cầu tài nguyên sử dụng vừa đủ

1.6.2.4. Mỗi gói có thêm phần "header" làm tăng kích thước dữ liệu truyền.

1.6.2.5. Phù hợp cho dữ liệu tức thời

1.7. Đồ hình mạng (Network topology) - Cách thức bố trí đường truyền để kết nối các nút mạng

1.7.1. Phân loại

1.7.1.1. Mô tả cách bố trí đồ hình thực sự

1.7.1.2. Mô tả con đường thực sự mà dữ liệu di chuyển

1.7.1.3. Các kiểu - Bus, star, mesh, ring

2. Mô hình TCP-IP (- Transmission Control Protocol/Internet Protocol)

2.1. Đóng gói dữ liệu - Enscapsulation - Là quá trình đóng gói dữ liệu với các thông tin của giao thức trước khi gửi đi.

2.2. Host to Network

2.3. Internet

2.4. Tranport

2.5. Application

3. OSI

3.1. Tranport (T.Vận chuyển)

3.1.1. Thực thi ở end-system

3.1.1.1. Bên gửi: thực hiện dồn kênh

3.1.1.1.1. Dồn kênh (Multiplexing): Thực hiện tại bên gởi Thu thập dữ liệu từ các socket dán nhãn dữ liệu với 1 header

3.1.1.2. Bên nhận: thực hiện phân kênh

3.1.1.2.1. Phân kênh (Demultiplexing): Thực hiện tại bên nhận phân phối các segment nhận được cho socket tương ứng

3.1.2. Hỗ trợ

3.1.2.1. Truyền dữ liệu đáng tin cậy

3.1.2.1.1. Điều khiển luồng

3.1.2.1.2. Điều khiển tắc nghẽn

3.1.2.1.3. Thiết lập & duy trì kết nối

3.1.2.2. Truyền dữ liệu không đáng tin cậy

3.1.2.2.1. Nỗ lực gửi dữ liệu hiệu quả nhất

3.1.3. KO hỗ trợ

3.1.3.1. Đảm bảo thời gian trễ

3.1.3.2. Đảm bảo băng thông

3.2. Network (T.mạng)

3.2.1. IP & Subnet

3.2.1.1. Địa chỉ mạng: Định danh của 1 node mạng

3.2.1.2. phân loại

3.2.1.2.1. địa chỉ vật lý - Do nhà sản xuất ấn định trên sản phẩm VD: địa chỉ MAC (media access control)

3.2.1.2.2. địa chỉ logic - Do người dùng ấn định VD: địa chỉ IP

3.2.2. Cung cấp 2 loại dịch vụ

3.2.2.1. Hướng kết nối

3.2.2.2. Hướng không kết nối (connectionless) - Không cần thiết lập kết nối trước khi gửi

3.2.2.3. Trong một kiến trúc mạng chỉ hỗ trợ duy nhất 1 loại dịch vụ

3.3. Datalink (T.Liên kết dữ liệu)

3.3.1. Kn:

3.3.1.1. link

3.3.1.1.1. Vô tuyến

3.3.1.1.2. Hữu tuyến

3.3.2. LLC: điều khiển luồng, kiểm tra lỗi và báo nhận

3.3.2.1. Kỹ thuật phát hiện và sửa lỗi

3.3.2.1.1. parity check

3.3.2.1.2. checksum

3.3.3. MAC: Điều khiển truy cập đường truyền

3.4. Session (T.phiên)

3.4.1. Khái niệm: quản lý các phiên kết nối

3.4.2. Dialog control

3.4.2.1. Half lookback: chỉ gửi

3.4.2.2. Full lookback: vừa gửi vừa nhận

3.5. Physycal (T.Vật lý)

3.5.1. Đơn vị dữ liệu là bit

3.6. Presentation(T.Trình bày)

3.6.1. Khái niệm: biểu diễn lại dữ liệu VD: truyền biến int từ client lên server thì có thể thay đổi 16byte thành 32byte hoặc nén dữ liệu.

3.7. Application (T.Ứng dung)

3.7.1. Các khái niệm

3.7.1.1. Process - tiến trình

3.7.1.1.1. chương trình trên máy

3.7.1.1.2. Nhiều luồng công việc (tiểu trình) thread

3.7.1.1.3. Liên lạc giữa các tiến trình

3.7.1.2. Giao thức tầng ứng dụng - Do người cài đặt ứng dụng quy định

3.7.1.3. Các dịch vụ tầng tranport cung cấp

3.7.1.3.1. TCP service

3.7.1.3.2. UDP service

3.7.2. Ứng dụng

3.7.2.1. Chạy trên các end-system

3.7.2.2. Liên lạc với nhau qua mạng

3.7.2.3. Kiến trúc

3.7.2.3.1. server -client

3.7.2.3.2. peer to peer

3.7.3. Một số dịch vụ

3.7.3.1. DHCP - Dynamic Host configuration protocol

3.7.3.1.1. Giao thức hoạt động ở tầng transport UDP

3.7.3.1.2. Chức năng: cấp phát địa chỉ IP động

3.7.3.1.3. Mô hình client- server

3.7.3.2. DNS - Domain Name System

3.7.3.2.1. Dùng phân giải tên miền thành địa chỉ IP và ngược lại

3.7.3.2.2. Tầng Transport

3.7.3.2.3. Lưu trữ: còn //còn thiếu

3.7.4. Lập trình ứng dụng

3.7.4.1. Socket

3.7.4.1.1. Cánh cửa giữa ứng dụng và giao thức tầng tranport (TCP hoặc UDP)

3.7.4.1.2. Cung cấp interface để lập trình mạng tại tầng tranport

3.7.4.1.3. 1 Socket là một end-point của một liên kết giữa 2 ứng dụng

3.7.4.1.4. Các sơ đồ //slide 40

4. Phân loại

4.1. Theo địa hình

4.1.1. Mạng cục bộ LAN (local area network)

4.1.2. Mạng đô thị (Metropolen area network)

4.1.3. Mạng diện rộng (WAN wide area network)

4.2. Theo phạm vi hoạt động

4.2.1. intranet

4.2.2. extranet

4.2.3. internet (cho phép bên ngoài truy cập

4.3. Theo phương tiện truyền dẫn

4.3.1. Có dây

4.3.2. không dây