1. Nghề nghiệp/trình độ học vấn
1.1. Học sinh/sinh viên
1.2. Nhân viên công sở, bán hàng, quản lý,...
1.3. Designer
2. concept chụp sản phẩm
2.1. Vương
3. Khi nào tìm địa điểm bán hàng
3.1. 2 tuần sau
4. Khuyến khích mua thử lần đầu: có thể giảm giá,khuyến mãi để KH mua thử sản phẩm.
4.1. Thăm dò KH: để hiểu rõ KH muốn gì, thăm dò khách hàng kỹ hơn để có thêm các thông tin định vị tốt hơn sản phẩm của mình, thấy rõ hơn nhu cầu thực sự của khách hàng, từ đó đưa ra lời thuyết phục hợp lý
5. Diệp, Uyên
6. Đối tượng khách hàng
6.1. Tâm lý học
6.1.1. Sở thích
6.1.1.1. Khách hàng thích kiểu mẫu như thế nào
6.1.1.1.1. Màu sắc
6.1.1.1.2. Style
6.1.1.2. Khách hàng thích loại sản phẩm bằng chất liệu gì nhiều nhất
6.1.1.3. Khách hàng thích không gian shop như thế nào
6.1.2. Thói quen
6.1.2.1. Khách hàng có thói quen mua sản phẩm như thế nào?
6.1.2.1.1. Giá rẻ, giảm giá
6.1.2.1.2. Sản phẩm lạ, bắt mắt
6.1.2.1.3. Chất lượng
6.1.3. Lối sống, phong cách
6.1.3.1. Thích cái đẹp, nghệ thuật
6.1.3.2. Thích handmade
6.1.3.3. Muốn thể hiện cái tôi của mình
6.2. Nhân khẩu học
6.2.1. Độ tuổi
6.2.1.1. 18-25
6.2.2. Thu nhập
6.2.2.1. Thu nhập ổn định, đủ chi trả (5tr/tháng, 6-10tr/tháng)
6.2.3. Giới tính mua nhiều
6.2.3.1. nữ
6.2.4. Thế hệ
6.2.4.1. 8X, 9X
7. Vẽ bằng các chất liệu nào
7.1. màu acrylic
7.2. màu poster
7.3. bút sắt
7.4. bút vẽ trên thuỷ tinh, gốm sứ
8. Who
8.1. Ai truyền thông
8.1.1. Tạo page trên Facebook
8.1.2. Post bài thu hút sự chú ý
8.1.3. Kiểm soát feedback của khách hàng
8.2. Ai thiết kế
8.2.1. Logo
8.2.1.1. Cả nhóm
8.2.2. Stationery
8.2.2.1. Name card
8.2.3. demo kiot bán hàng 1 m
8.2.3.1. Cả nhóm
8.2.4. Bao bì
8.2.4.1. Túi đựng
8.2.4.2. Hộp
8.2.5. Sticker
8.2.6. Powerpoint thuyết trình
8.2.6.1. Diễm
8.3. Ai đi mua nguyên liệu
8.3.1. Gỗ
8.3.1.1. Diễm
8.3.1.2. Vi
8.3.2. Màu vẽ, dụng cụ vẽ
8.3.2.1. Diệp
8.3.2.2. Uyên
8.3.3. Phụ kiện
8.3.3.1. Loan
8.3.4. Chén, dĩa sứ
8.3.4.1. Vương
8.3.5. Giấy
8.3.5.1. Diệp
8.3.5.2. Uyên
8.4. Ai làm kế toán - thủ quỹ
8.4.1. Diễm, Vi
8.5. Ai phân công công việc mỗi tuần
8.5.1. Diễm
8.6. Ai liên hệ đi bán ở hội chợ
8.6.1. Diễm
9. Where
9.1. Bán hàng ở đâu
9.1.1. Hội chợ
9.1.1.1. Saigon Urban Flea Market
9.1.1.2. Four Seasons Market
9.1.1.3. Ga0 Flea Market
9.1.2. Facebook
9.1.3. Instagram
9.2. Làm hàng/ sản phẩm ở đâu
9.2.1. Vẽ tay
9.2.1.1. Làm tại nhà
9.2.1.2. Làm cùng nhau tại lớp/ nơi có thể cùng nhau vẽ
9.2.2. Sản phẩm in
9.2.2.1. Làm tại nhà mỗi thành viên, sau đó đưa cho leader duyệt
9.3. Mua nguyên liệu ở đâu
9.3.1. Gỗ
9.3.2. Chén, dĩa, ly sứ, chai, lọ
9.3.2.1. Shop Loảng Xoảng: chai, lọ, bình hoa Địa chỉ 232/8/6 Bà Hạt
9.3.3. Màu acrylic
9.3.3.1. Ty Phuoc
9.3.4. Màu vẽ trên gốm sứ
9.3.4.1. Taipoz
9.3.5. Giấy
9.3.5.1. Tý Phước
9.3.6. Phụ kiện
9.3.6.1. Móc khoá
9.3.6.1.1. Tý Phước, Lộc
9.3.6.1.2. Chợ Đại Quang Minh
9.3.6.2. Dây
9.3.6.2.1. Tý Phước, Lộc
9.3.6.2.2. Chợ Đại Quang Minh
9.3.6.3. Khoen móc, khoen gắn
9.3.6.3.1. Chợ Đại Quang Minh
9.4. Tìm vốn/nhà đầu tư ở đâu
9.4.1. Gia đình, bạn bè
9.4.2. Ngân hàng
9.4.3. Các quỹ cho vay tiêu dùng
9.4.4. Trên internet, mạng xã hội, những người kinh doanh có uy tín
9.5. Tìm khách hàng chủ yếu ở đâu
9.5.1. Mạng xã hội
9.5.2. Bạn bè/người thân/người quen
9.6. Ai vẽ/thiết kế sản phẩm
9.6.1. cả nhóm
10. When
10.1. Ngày bán sản phẩm
10.1.1. 6 tuần sau
10.2. Khi nào lập page online
10.2.1. trước 3 tuần trước khi bán sp để Pr sản phẩm
10.3. Khi nào có sản phẩm thử nghiệm
10.3.1. 2 tuần sau (khoảng ngày 21/10)
10.4. Khi nào mua nguyên liệu
10.4.1. 1 tuần trước khi làm sản phẩm mẫu
10.5. Khi nào hoàn thành bao bì
10.5.1. 1 tuần sau
10.6. Khi nào mở rộng thương hiệu
10.6.1. Khi bán các sản phẩm chính thu được lợi nhuận sẽ mở rộng qua các chất liệu khác
10.7. Khi nào bắt đầu bán hàng
10.7.1. Bán qua facebook
10.7.2. Bán ở hội chợ
10.8. Khi nào có những hình thức khuyến mãi, giảm giá
10.8.1. Khi khách hàng share trên fb
10.8.2. Khi khách hàng mua nhiều (vd mua 3 giảm 10%)
10.8.3. Các ngày lễ đặc biệt (Giáng sinh, halloween, Tết,...)
10.8.4. Khi số lượng like trên fb đạt mức nào đó
11. Which
11.1. New node
11.2. Sản phẩm gồm những gì
11.2.1. Ly, chén,lọ hoa (các sản phẩm thủy tinh)
11.2.2. Gỗ vẽ (móc khóa, dây chuyền, chặn giấy,...)
11.2.3. Búp bê gỗ dùng làm móc khóa hoặc trang trì
11.3. hình ảnh chủ đề gì cho set, bộ
11.3.1. chủ đề hot theo phim: minions, khách sạn huyền bí, ....
11.3.2. New node
11.3.3. Theo câu chuyện quen thuộc
11.3.4. Nhiều mẩu gỗ ghép lại thành một bức tranh lớn
11.4. Số lượng sản phẩm cần bán được để thu được lời?
11.5. Vẽ 1 sản phẩm trong thời gian bao lâu
11.5.1. Đơn giản
11.5.1.1. 15p - 1 tiếng
11.5.2. Phức tạp
11.5.2.1. 1h30 trở lên
12. How
12.1. Ship như thế nào?
12.1.1. Shipper?
12.1.1.1. Khách hàng ở gần khu nhà thành viên nào thì thành viên đó đi giao
12.1.2. Phạm vi ship như thế nào
12.1.2.1. phạm vi trong quận, thành phố, tỉnh
12.1.2.1.1. free
12.1.2.1.2. Tính phí
12.2. Giá thành sản phẩm bao nhiêu?
12.2.1. sản phẩm vẽ tay
12.2.2. Sản phẩm in
12.3. Trang trí gian hàng như thế nào?
12.3.1. Hiện đại
12.3.2. Gọn gàng, ngăn nắp
12.3.3. Sắp đặt cho khách hàng dễ chọn lựa
12.4. Concept thiết kế như thế nào?
12.4.1. Trẻ trung
12.4.2. Màu sắc
12.4.3. Hiện đại
12.5. Thuyết phục nhà đầu tư bằng cách nào
12.5.1. Trình bày rõ ràng đặc điểm sản phẩm/kế hoạch kinh doanh một cách súc tích, rõ ràng
12.5.2. phân tích cho họ thấy họ được gì, mất gì từ đó.Ý tưởng độc đáo chỗ nào
12.5.3. tạo niềm tin và tôn trọng những gì đã hứa với nhà đầu tư.
12.5.4. Powerpoint sạch sẽ rõ ràng
12.6. Hình thức khuyến mãi/quà tặng/voucher như thế nào
12.6.1. Mua 3 sản phẩm được giảm 10%
12.6.2. Mua 2 tặng 1
12.6.3. Mua 10 sản phẩm trở lên
12.7. Chia tiền lời như thế nào
12.7.1. Ai làm nhiều, góp vốn nhiều chia nhiều, ít chia ít
12.8. Thái độ bán hàng của nhân viên như thế nào
12.8.1. Cho khách hàng ngắm nhìn/chọn lựa/thử sản phẩm một cách thoải mái khi bán ở hội chợ
12.8.2. Sẵn sàng tư vấn khi khách hàng cần
12.9. Thuyết phục khách hàng mua sản phẩm của chúng ta bằng cách nào
12.9.1. Bán lợi ích chứ không bán đặc điểm: nhấn mạnh những tác dụng, hiệu quả của chúng cho KH
12.9.2. Khác biệt hoá sản phẩm: Nói cho KH biết tại sao nên mua sản phẩm của chúng ta chứ ko phải ở nơi khác. Khác biệt sản phẩm chúng ta là sản phẩm thủ công, art, giá hợp lý, lạ mắt, độc...
12.9.3. Xây dựng mối quan hệ/độ tin cậy với KH: viết một tấm thiệp cảm ơn, gọi điện cho khách hàng sau khi họ mua sắm để đảm bảo rằng khách hàng thực sự được thoả mãn với sản phẩm của bạn.
13. Why
13.1. Tại sao khách lựa chọn sản phẩm của chúng ta?
13.1.1. Độc
13.1.2. Hàng thủ công chất lượng
13.1.3. Giá hợp lý
13.1.4. Art, đẹp