NITƠ
by Kiên Nguyễn
1. MUỐI AMONI
1.1. là chất tinh thể ion, gồm cation amoni NH4+ và anion gốc axit
1.2. Tan trong nước
1.3. Là chất điện li mạnh
1.4. Dễ bị nhiệt phân NH4NO3->N2O+2H2O (nhiệt độ)
2. AXIT NITRIC (HNO3)
2.1. Trong hợp chất HNO3, nito có số oxh cao nhất là +5
2.2. Là axit mạnh CuO+2HNO3->Cu(NO3)2 + H2O
2.3. Là chất oxi hoá mạnh Cu+4HNO3->Cu(NO3)2+2NO2+2H2O
2.4. Điều chế
2.4.1. Phòng thí nghiệm: NaNO3+H2SO4->HNO3 + NaHSO4
2.4.2. Công nghiệp:1. 4NH3+O2->NO+H20(nhiệt độ, Pt) 2. 2NO+O2->2NO2 3.4NO2+O2+2H2O->4HNO3
3. MUỐI NITRAT
3.1. Dễ tan và là chất điện li mạnh. Trong dung dịch loãng : NaNO3->Na+ + NO3-
3.2. Trong dung dịch axit, NO3- thể hiện tính oxi hoá
3.3. Muối rắn dễ bị nhiệt phân cho oxi thoát ra 2KNO3->2KNO2+O2( nhiệt độ )
4. AMONIAC (NH3)
4.1. Là chất khí không màu, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí
4.2. Tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch có tính bazo yếu NH3+H20<=>NH4+ + OH-
4.3. Có tính khử 4NH3+O2->2N2+6H2O
4.4. Điều chế
4.4.1. Phòng thí nghiệm : 2NH4Cl + Ca(OH)2->CaCl2 + 2NH3 + 2H2O ( nhiệt độ)
4.4.2. Công nghiệp: N2+3H2<=>2NH3