DƯỢC LIỆU CHỨA LIPID

Começar. É Gratuito
ou inscrever-se com seu endereço de e-mail
DƯỢC LIỆU CHỨA LIPID por Mind Map: DƯỢC LIỆU CHỨA  LIPID

1. PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO DẦU MỠ THỰC VẬT

1.1. 1. Ép :

1.1.1. - Ép nóng (đa số) - Ép nguội : dầu thầu dầu - Sau khi ép → Lọc loại cặn bã → Ly tâm loại nước

1.2. 2. Phương pháp dùng dung môi

1.2.1. Benzen, ether, ether dầu hỏa,…

1.2.2. lấy kiệt được dầu, đòi hỏi kỹ thuật

1.3. 3. Phương pháp kết hợp

1.3.1. Nguyên liệu → ép → Bã tiếp tục chiết bằng dung môi

2. PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO DẦU MỠ ĐỘNG VẬT

2.1. 1. Xư lý nguyên liệu

2.1.1. - Bảo quản trong phòng lạnh - Lọc bo máu, thịt, gân - Nghiền nho ̉- Loại bớt nước

2.2. 2. Phương pháp làm nóng chảy ướt

2.2.1. Nguyên liệu đun với nước nóng → Mỡ nổi lên trên

2.3. 3. Phương pháp làm nóng chảy khô :

2.3.1. Ống dẫn hơi nước hay nước nóng vào thùng nguyên liệu → điều chế dầu mỡ cần làm nóng chảy ở nhiệt độthấp

3. CÔNG DỤNG CỦA DẦU MƠ

3.1. 1. Thực phẩm : Dầu (thực vật), mỡ 2. Y học - Bảo vệ da và niêm mạc, mềm da, chóng lên da non, chữa bỏng - Dầu có acid béo không no : Acid linoleic, arachidonic → vitamin F - Dầu đại phong tử: chữa phong, lao da - Dầu thầu dầu : nhuận tẩy - Bào chế: tá dược thuốc mỡ, dung môi pha thuốc tiêm

4. THẦU DẦU

4.1. ❖ Bộphận dùng : Hạt ❖ Thành phần hóa học : - Dầu 50% : glycerid của aicd ricinoleic vàacid khác - Protein : Ricin (rất độc) /Hạt vàkhô dầu ❖ Công dụng : - Nhuận tẩy : acid ricinoleic , kích thích nhu động ruột - Cracking → acid undecilenic : trị nấm - Chếxàphòng, bôi trơn động cơ máy bay, dầu phanh

5. LANOLIN

5.1. - Điều chế từ phần chất béo của lông cừu - Thành phần : Cerid – este của các alcol có phân tưl ượng cao và acid béo Sterol - Công dụng : + Làm tádược thuốc mỡ + Chất nhũhóa

6. SÁP ONG

6.1. Thành phần : Cerid Công dụng : Tá dược thuốc mỡ, thuốc sáp, cao dán Cầm máu, chưã lỵ, viêm tai giữa

7. . ĐỊNH NGHĨA LIPID

7.1. este của acid béo với các alcol

7.2. không bay hơi ở nhiệt độ thương

7.3. độ nhớt cao

7.4. k tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ như benzen, ether,....

8. . PHÂN LOẠI ( theo gốc alcol)

8.1. . 1. Alcol là glycerin : Glycerid =Acylglycerol 2. Alcol có phân tửlượng cao : Cerid ❖ Alcol cetylic C16H33OH ❖ Alcol cerylic C26H53OH 3. Alcol là các sterol : Sterid 4. Alcol có chứa nhóm CN : Cyanolipid 5. Aminoalcol (dây nối amid)

9. . GLYCERID = ACYLGLYCEROL

9.1. định nghĩa

9.1.1. glycerid = este của glycerol + các aicd béo

9.1.2. .Dầu mỡ: Hỗn hợp của nhiều glycerid, ± hòa tan (vitamin, tinh dầu, chất mầu, sterol).

9.1.2.1. .Dầu mỡ động vật : chứa nhiều cholesterol

9.1.2.2. .◦ Dầu mỡ thực vật : chứa nhiều phytosterol

9.1.3. .Dầu (lỏng): hỗn hợp của các glycerid, phần lớn của acid béo chưa no >< Mỡ

9.2. .THÀNH PHẦN CẤU TẠO

9.2.1. 1. Acid béo no

9.2.1.1. CH3 (CH2 )nCOOH, số C: 4-26

9.2.1.2. Ví dụ: • acid lauric (12C), • a. palmitic (16C), • a. stearic (18C), • a. arachidic (20C)

9.2.2. 2. Acid béo chưa no

9.2.2.1. ◦ Tỷ lệ > acid béo no ◦ 1 hoặc nhiều nối đôi

9.2.2.2. Ví dụ: Acid oleic (Δ9, 18C) Acid linoleic (Δ9 và 12, 18C) Acid linolenic (Δ9, 12 và 15, 18C)

9.2.3. 3. Acid béo alcol : Dầu thầu dầu

9.2.3.1. acid ricinoleic 18 C

9.2.4. 4. Acid béo vòng 5 cạnh : Dầu đại phong tư

9.2.4.1. acid cyclopentenic

9.3. - PHÂN BÔ

9.3.1. Thực vật

9.3.1.1. Thường tập trung ở hạt Trong tếbào thực vật : thường ở thê lỏng. Ngoài tếbào : thê lỏng hay thê đặc Tập trung ở một sốhọ : Euphorbiaceae : Thầu dầu, Ba đậu Papaveraceae : Thuốc phiện Fabaceae : Lạc, Đậu tương

9.3.2. Động vật

9.3.2.1. mô dưới da, vùng thận, nội tạng

9.4. ĐỊNH TÍNH

9.4.1. 1. Sắc kýlớp mỏng 2. Sắc kýkhí 3. HPLC

9.5. ĐỊNH LƯỢNG

9.5.1. 1. Nguyên tắc : Phương pháp cân 2. Dụng cụ : Soxhlet, Zaichenko

9.6. TÍNH CHẤT VẬT LY

9.6.1. ❖ Nhiệt độ thường: Mỡ (đặc), dầu (lỏng) ❖ Nhiệt độ nóng chảy: phụ thuộc thành phần cấu tạo ◦ Acid béo no > acid béo chưa no ◦ Càng nhiều nối đôi → NDNC càng thấp ◦ Đồng phân trans > đồng phân cis ◦ Acid béo vòng > acid beó có cùng số C

9.6.2. Độ tan : Không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ - Độ sôi cao (> 300oC) - Tỷ trọng <1. Dầu thầu dầu có tỷ trọng cao nhất. - Chỉ sốkhúc xạ 1,4690 – 1,4771 - Độ nhớt cao : dầu thầu dầu có độnhớt cao nhất. - Năng suất quay cực thấp

9.7. KIỂM NGHIỆM

9.7.1. 1. Phương pháp cảm quan

9.7.2. 2. Xác định các hằng sốvật ly

9.7.3. 3. Xác định các chỉ sốhóa học

9.7.3.1. - Chỉ số acid : lượng mg KOH cần thiết để trung hòa các acid béo tự do trong 1g chất thử

9.7.3.2. - Chỉ số este : số mg KOH cần thiết để xà phòng hóa các ester chứa trong 1g chất thử

9.7.3.3. - Chỉ số xà phóng : : là tổng số miligam KOH cần để trung hoà lượng axit tự do và xà phòng hoá hết lượng este trong 1 gam chất béo

9.7.3.4. - Chỉ số Iod : lượng mg Iol cần thiết + 1 gam dầu mỡ

9.7.3.5. - Chỉ số peroxide : khi có không khí, acid béo k no trong dầu bị oxi hòa một phần thành peroxide , Dựa vào tác dụng của peroxyt với dung dịch KI tạo ra I2 tự do

9.8. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

9.8.1. ❖ Bị phân hủy ở nhiệt độ cao → Acrolein mùi khét

9.8.2. ❖ Bị thủy phân (lipase, acid, nhiệt độ và áp suất cao) → glycerol + acid béo

9.8.3. ❖ Dễ bị xà phòng hóa → glycerol + muối kiềm của acid béo

9.8.4. ❖ Dầu hydrogen hóa → Mỡ

9.8.5. ❖ Halogen hóa ( gắn iod vào dầu thuốc phiện) → hợp chất lipiodol làm chất cản quang

9.8.6. ❖ Dễ bị oxy hóa, thủy phân → ôi khét