
1. 5 Sâu bệnh và biện pháp phòng chống dịch hại
1.1. Thế nào là dịch hại
1.2. Nguyên nhân , Hậu quả
1.3. Các biện pháp phòng dịch
2. 6 Rau sạch
2.1. Các yếu tố ảnh hưởng
2.1.1. Sâu bệnh
2.1.2. Sương mù
2.1.3. Úng nước
2.1.4. Thiếu nước
2.1.5. Thiếu nước
2.2. Biện pháp
2.2.1. Thuốc trừ sâu
2.2.2. Tưới ít nước nhưng phải đủ
3. 7 Gmo
3.1. Khái niệm
3.1.1. t sinh vật mà vật liệu di truyền của nó đã bị biến đổi theo ý muốn chủ quan của con người. Ngoài ra cũng có thể có những sinh vật được tạo ra do quá trình lan truyền của gen trong tự nhiên.
3.2. Vai trò tác hại
3.3. Thực phẩm hữu cơ
4. 1 Phân bón
4.1. Các loại phân bón
4.1.1. Phân bón hoá học
4.1.2. Phân bón vi sinh
4.1.3. Phân bón hữu cơ
4.2. Vai trò
4.2.1. Phân bón cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của cây trồn
4.2.2. Phân bón là nguồn cung cấp dinh dưỡng chủ yếu cho cây trồng thông qua bộ rễ của cây, đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc quyết định năng suất của cây.
4.3. Quy trình chế biến phân bón từ rau củ quả thừa
4.3.1. Chuẩn bị
4.3.1.1. Nguyên liệu (khoảng từ 2 kg rau củ thừa đã luộc chín hoặc chưa đều được). Không sử dụng thực đã qua chiên xào có dầu mỡ
4.3.1.2. Chuẩn bị 1 thùng chứa có nắp đậy. Thùng có kích thước lớn nhỏ tùy thuộc vào khối lượng rau củ thừa muốn ủ.
4.3.1.3. E.M thứ cấp đã được chuẩn bị trước. Cho vào bình xịt.
4.3.2. Tiến hành ủ
4.3.2.1. Cho rác thải nhà bếp vào thùng chứa. Sau đó xịt đều E.M thứ cấp lên vào nguyên liệu trên. Với 2 kg thức ằn thừa còn 100 – 150ml dung dịch E.M thứ cấp.
4.3.2.2. Mỗi lần bổ sung thức ăn thừa vào thùng cần xịt thêm 50-100ml dung dịch E.M thứ cấp. Sau đó, đậy kín thùng chứa.
4.3.2.3. Sau hơn 1 tháng ( từ 30 – 45 ngày) lượng rác đã được ủ mục. Lớp rác bên dưới sẽ được phân hủy trước. Có thể lấy bớt lượng phân đã được ủ mục bên dưới cùng để có thể cho tiếp nguyên liệu mới vào. Lượng phân lấy ra đã được hoai mục có thể sử dụng bón cho các loại cây trồng.
5. 2 Nhân giống cây trồng
5.1. Giâm cành
5.1.1. Giâm cành là một trong những phương pháp nhân giống vô tính, trồng cây mới mà không cần dùng hạt. Đây là biện pháp sử dụng một nhánh, lá, thân từ cây mẹ, cắm vào đất hoặc nước để tự nó ra rễ, sống độc lập và hình thành cây mới.
5.1.2. Uư điểm
5.1.2.1. – Khả năng nhân giống nhanh, thuận lợi khi trồng diện tích lớn
5.1.2.2. – Tạo ra nhiều cây với nguồn nguyên liệu ít, tiết kiệm tiền mua giống
5.1.2.3. – Cây trồng giữ được đặc tính của bố mẹ
5.1.2.4. – Rút ngắn thời gian sinh trưởng để cây nhanh cho ra hoa, quả
5.2. Chiết cành
5.2.1. Chiết cành là một hình thức nhân giống cây ăn quả mà cây con vẫn giữ nguyên được các đặc tính di truyền của cây mẹ. Cây chiết sinh trưởng, phát triển nhanh, thân cây thấp, tán gọn dễ chăm sóc, ra quả sớm và nhanh cho thu hoạch.
5.3. Ghép cành
5.3.1. Ghép là hình thức lấy một bộ phận (cành, chồi ngọn gọi là cành ghép) của cây này ghép vào một bộ phận của cây khác (thường là gốc - gọi là gốc ghép) để tạo ra một cá thể mới mang đặc điểm chung của cả hai cá thể có gốc ghép và cành ghép
5.4. Nuôi cấy mô tế bào
5.4.1. Nuôi cấy mô tế bào là tách rời tế bào thực vật trong môi trường dinh dưỡng tựa như cơ thể sống, giúp tế bào phân chia, biệt hóa thành mô, cơ quan, tăng trưởng thành cây hoàn thiện. Những kỹ thuật này dùng để nuôi cấy những tế bào, mô hay những cơ quan thực vật trong điều kiện vô trùng.
6. 3 Đất
6.1. Vai trò
6.1.1. Đất cung cấp dinh dưỡng thiết yếu, nước, oxy và hỗ trợ cho rễ tất cả các yếu tố có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của cây để sản xuất thực phẩm. Đất chứa một lượng lớn các vi sinh vật đa dạng. Giúp cải thiện cấu trúc đất, chuyển hóa các chất dinh dưỡng cần thiết, giúp kiểm soát cỏ dại, sâu bệnh hại cây trồng.
6.2. Các loại đất
6.2.1. Đất cát
6.2.2. Đất bùn
6.2.3. Đất xét
6.3. Cây trồng phù hợp với từng loại đất
7. 4 Các nguyên liệu thay thế đất
7.1. Một số nguyên liệu
7.2. Aquaponics
7.2.1. Khái niệm
7.2.2. Nguyên lí hoạt động
7.2.3. Ưu và nhược điểm
7.3. Thuỷ canh
7.3.1. Khái niệm
7.3.2. Ưu và nhược điểm