Começar. É Gratuito
ou inscrever-se com seu endereço de e-mail
CLO por Mind Map: CLO

1. Điều chế

1.1. Trong phòng thí nghiệm

1.1.1. Cho axit clohidric đặc tác dụng với các chất oxi hoá mạnh như KClO3, MnO2, KMnO4,…

1.1.2. MnO2+4HCl—>MnCl2 + Cl2 + 2H2O

1.2. Trong công nghiệp

1.2.1. Điện phân dung dịch natri clorua NaCl

1.2.2. Có màng ngăn bằng xốp với điện cực dương bằng than chì và điện cực âm làm bằng sắt.

1.2.3. 2NaCl+2H2O—>2NaOH+H2+Cl2

2. Ứng dụng

2.1. Tiệt trùng nước sinh hoạt

2.2. Tẩy độc khi xử lí nước thải

2.3. Dùng để tẩy trắng sợi vải

2.4. …

3. Giới thiệu

3.1. CTPT: Cl2

3.2. CTCT: Cl-Cl

3.3. Vị trí trong bảng tuần hoàn

3.3.1. Ô: 17

3.3.2. Chu kì: 3

3.3.3. Nhóm: VIIA

3.4. Độ âm điện: 3,16

3.5. Nguyên tử khối: 35,5dvC

4. Nhận biết ion Cl-

4.1. Sử dụng bạc nitrat

4.1.1. Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng

5. Tính chất hoá học

5.1. Clo là chất oxi hóa mạnh. Trong các phản ứng hóa học, Clo dễ thu thêm 1e ⟶ ion Cl−

5.2. Tác dụng với kim loại

5.2.1. Khí Clo oxi hóa được hầu hết các kim loại tạo ra muối clorua.

5.2.2. Nếu kim loại có nhiều hoá trị nâng kim loại lên hoá trị cao nhất

5.2.3. 2Fe + 3Cl2 —> 2FeCl3

5.3. Tác dụng với hiđro

5.3.1. Khí Clo tác dụng với hiđro tạo khí hiđro clorua.

5.3.2. Nếu tỉ lệ số mol H2 : Cl2 = 1:1 thì hỗn hợp nổ mạnh.

5.3.3. H2 + Cl2 —> 2HCl

5.4. Tác dụng với nước

5.4.1. Cl2 + H2O <=> HCl + HClO

5.4.2. Khi tan trong nước, một phần khí Clo tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit clohiđric và axit hipoclorơ.

5.5. Tác dụng với dung dịch kiềm NaOH tạo ra dung dịch gọi là nước javel

5.5.1. Cl2 + 2NaOH —>NaCl+NaClO+H2O

5.5.2. Trong phản ửng trên, clo vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử

5.6. Tác dụng với các chất khác

5.6.1. Clo đẩy được halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch muối

5.6.1.1. 2NaBr + Cl2 —> 2NaCl + Br2

5.6.2. Với hợp chất khác:

5.6.2.1. 2FeCl2 + 3Cl2 —> 2FeCl3

5.6.2.2. Cl2 +2SO2 + H2O —> 2HCl +H2SO4

6. Tính chất vật lý

6.1. Ở điều kiện thường, Clo là chất khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc.

6.2. Nặng hơn không khí 2,5 lần. d=71/29

6.3. Clo tan ít trong nước

6.4. Khí Clo tan nhiều trong dung môi hữu cơ như benzen, etanol, hexan, cacbon tetraclorua…

7. Trạng thái tự nhiên

7.1. Trong tự nhiên, Clo có hai đồng vị bền là: 35Cl và 37Cl

7.2. Clo tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất, chủ yếu là muối natri clorua (NaCl) có trong nước biển và muối mỏ.

7.3. Hợp chất khác của Clo cũng phổ biến trong tự nhiên là khoáng vật như Cacnalit KCl. MgCl2. 6H2O và Xinvinit NaCl. KCl.