1. BÀI 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
1.1. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam
1.1.1. Khái quát về cách mạng công nghiệp và công nghiệp hoá
1.1.1.1. Khái quát về cách mạng công nghiệp
1.1.1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1.2. Cuộc cách mạng lần 1 (1.0)
1.1.1.1.3. Cuộc cách mạng lần 2 (2.0)
1.1.1.1.4. Cuộc cách mạng lần 3 (3.0)
1.1.1.1.5. Cuộc cách mạng lần 4 (4.0)
1.1.1.1.6. Vai trò của cuộc cách mạng đối với sự phát triển
1.1.1.2. Công nghiệp hoá và các mô hình công nghiệp hoá trên thế giới
1.1.1.2.1. Khái niệm
1.1.1.2.2. Các mô hình công nghiệp hoá tiêu biểu trên thế giới
1.1.2. Tính tất yếu khách quan và nội dung của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam
1.1.2.1. Tính tất yếu của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam
1.1.2.2. Nội dung công nghiệp hoá, hiện đại hoá
1.2. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
1.2.1. Khái niệm và nội dung hội nhập kinh tế quốc tế
1.2.1.1. Khái niệm và sự cần thiết khách quan hội nhập kinh tế quốc tế
1.2.1.2. Tính tất yếu khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế
1.2.2. Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến quá trình phát triển của Việt Nam
1.2.2.1. Tác động tích cực
1.2.2.2. Tác động tiêu cựcc
1.2.3. Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế trong phát triển của Việt Nam
2. BÀI 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
2.1. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt nam
2.1.1. Khái niệm kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
2.1.2. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
2.1.2.1. Cơ sở lý luận
2.1.2.2. Cơ sở thực tiễn
2.1.3. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
2.2. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
2.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
2.2.2. Nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
2.3. Các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam
2.3.1. Lợi ích kinh tế và quan hệ lợi ích kinh tế
2.3.1.1. Lợi ích kinh tế
2.3.1.1.1. Khái niệm lợi ích kinh tế
2.3.1.1.2. Bản chất và biểu hiện của lợi ích kinh tế
2.3.1.1.3. Vai trò của lợi ích kinh tế đối với các chủ thể kinh tế - xã hội
2.3.1.2. Quan hệ lợi ích kinh tế
2.3.1.2.1. Khái niệm về quan hệ lợi ích kinh tế
2.3.1.2.2. Sự thống nhất và mâu thuẫn trong các quan hệ lợi ích kinh tế
2.3.1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế
2.3.1.2.4. Phương thức thực hiện lợi ích kinh tế trong các quan hệ lợi ích
2.3.2. Vai trò của Nhà nước trong bảo đảm hài hoà các quan hệ lợi ích
3. BÀI 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
3.1. Khái quát sự hình thành và phát triển của Kinh tế Chính trị Mác-Lênin
3.1.1. Khái niệm
3.1.2. Giai đoạn 1: Từ thời cổ đại đến cuối TK XVIII
3.1.3. Giai đoạn 2: Từ sau TK XVIII đến nay
3.2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của Kinh tế Chính trị Mác-Lênin
3.2.1. Đối tượng
3.2.2. Phương pháp nghiên cứu
3.2.2.1. Phương pháp duy vật biện chứng
3.2.2.2. Phương pháp logic kết hợp với lịch sử
3.2.2.3. Phương pháp trừu tượng hóa
3.3. Chức năng của Kinh tế Chính trị Mác-Lênin
3.3.1. Chức năng nhận thức
3.3.2. Chức năng thực tiễn
3.3.3. Chức năng tư tưởng
3.3.4. Chức năng Phương pháp luận
4. BÀI 3: GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
4.1. Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư
4.1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
4.1.1.1. Công thức chung của tư bản
4.1.1.2. Hàng hoá sức lao động
4.1.1.3. Sản xuất giá trị thặng dư
4.1.1.4. Tuần hoàn của tư bản
4.1.1.4.1. Chu chuyển của tư bản
4.1.1.4.2. Tư bản cố định - Tư bản lưu động
4.1.2. Bản chất của tư bản, tư bản bất biến và tư bản khả biến
4.1.2.1. Bản chất của tư bản
4.1.2.2. Tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư
4.1.3. Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
4.1.3.1. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
4.1.3.2. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối
4.1.3.3. Giá trị thặng dư siêu ngạch
4.2. Tích lũy tư bản
4.2.1. Bản chất của tích luỹ tư bản
4.2.1.1. Tái sản xuất mở rộng
4.2.1.2. Thực chất của tích luỹ tư bản
4.2.2. Những nhân tố góp phần tăng quy mô tích luỹ tư bản
4.2.3. Một số hệ quả của tích luỹ tư bản
4.3. Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường
4.3.1. Lợi nhuận
4.3.1.1. Chi phí sản xuất
4.3.1.2. Bản chất của lợi nhuận (p)
4.3.1.3. Tỷ suất lợi nhuận (p')
4.3.1.4. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất
4.3.1.5. Cạnh tranh trong nội bộ ngành và sự hình thành giá trị thị trường của hàng hoá
4.3.1.6. Cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân
4.3.1.7. Lợi nhuận thương nghiệp
4.3.2. Lợi tức
4.3.3. Địa tô tư bản chủ nghĩa
4.3.3.1. Bản chất của địa tô
4.3.3.2. Các hình thức của địa tô
4.3.3.3. Giá cả đất đai
4.3.3.4. Ý nghĩa
5. BÀI 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
5.1. Lý luận của C. Mác về sản xuất hàng hoá và hàng hoá
5.1.1. Sản xuất hàng hoá
5.1.1.1. Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá
5.1.1.2. Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hoá
5.1.2. Hàng hoá
5.1.2.1. Khái niệm
5.1.2.2. Hai thuộc tính của hàng hoá
5.1.2.2.1. Giá trị sử dụng
5.1.2.2.2. Giá trị của hàng hoá
5.1.2.3. Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá
5.1.2.4. Lượng giá trị hàng hoá và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hoá
5.1.2.4.1. Thước đo lượng giá trị hàng hoá
5.1.2.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hoá
5.1.3. Dịch vụ và một số hàng hoá đặc biệt
5.1.3.1. Dịch vụ
5.1.3.2. Quyền sử dụng đất đai
5.1.3.3. Thương hiệu
5.1.3.4. Chứng khoán
5.1.4. Tiền tệ
5.1.4.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
5.1.4.2. Các chức năng của tiền tệ
5.2. Thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
5.2.1. Khái niệm và vai trò của thị trường
5.2.1.1. Khái niệm
5.2.1.2. Cơ chế thị trường
5.2.1.3. Phân loại thị trường
5.2.1.4. Nền kinh tế thị trường
5.2.1.4.1. Khái niệm
5.2.1.4.2. Đặc trưng
5.2.2. Các quy luật kinh tế chủ yếu của thị trường
5.2.2.1. Quy luật giá trị
5.2.2.2. Quy luật cung cầu
5.2.2.3. Quy luật cạnh tranh
5.2.3. Vai trò của các chủ thể chính tham gia thị trường
5.2.3.1. Người sản xuất
5.2.3.2. Các chủ thể trung gian
5.2.3.3. Người tiêu dùng
5.2.3.4. Nhà nước
6. BÀI 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
6.1. Cạnh tranh ở độc quyền trong nền kinh tế thị trường
6.1.1. Độc quyền, độc quyền nhà nước và tác động của độc quyền
6.1.1.1. Nguyên nhân hình thành độc quyền và độc quyền nhà nước
6.1.1.2. Tác động của độc quyền đối với nền kinh tế
6.1.1.2.1. Những tác động tích cực
6.1.1.2.2. Những tác động tiêu cực
6.1.2. Quan hệ giữa cạnh tranh trong trạng thái độc quyền
6.2. Lý luận của V.I.Lênin về đặc điểm kinh tế của độc quyền và độc quyền nhà nước trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa
6.2.1. Lý luận của V.I.Lênin về các đặc điểm kinh tế của độc quyền
6.2.1.1. Các tổ chức độc quyền có quy mô tích tụ và tập trung tư bản lớn
6.2.1.2. Sức mạnh của các tổ chức độc quyền do tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối
6.2.1.3. Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến
6.2.1.3.1. Bản chất của xuất khẩu tư bản
6.2.1.3.2. Xuất khẩu tư bản là tất yếu
6.2.1.3.3. Các hình thức xuất khẩu tư bản
6.2.1.4. Cạnh tranh để phân chia thị trường thế giới là tất yếu giữa các tập đoàn độc quyền
6.2.1.5. Lôi kéo, thúc đẩy các chính phủ vào việc phân định khu vực lãnh thổ ảnh hưởng là cách thức để bảo vệ lợi ích độc quyền
6.2.2. Lý luận của V.I.Lênin về đặc điểm kinh tế của độc quyền và độc quyền nhà nước trong nền kinh tế thị trường
6.2.2.1. Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước
6.2.2.2. Sự hình thành, phát triển của sở hữu nhà nước
6.2.2.3. Độc quyền nhà nước trở thành công cụ cho nhà nước điều tiết nền kinh tế
6.3. Biểu hiện mới của độc quyền và độc quyền nhà nước trong điều kiện ngày nay; vai trò lịch sử của chủ nghĩa tư bản
6.3.1. Biểu hiện mới của độc quyền
6.3.2. Biểu hiện mới của độc quyền nhà nước dưới chủ nghĩa tư bản
6.3.2.1. Về cơ chế quan hệ nhân sự
6.3.2.2. Về sở hữu nhà nước
6.3.2.3. Về vai trò công cụ điều tiết kinh tế của độc quyền nhà nước
6.3.3. Vai trò lịch sử của chủ nghĩa tư bản
6.3.3.1. Vai trò của chủ nghĩa tư bản đối với sự phát triển của nền sản xuất xã hội
6.3.3.2. Những giới hạn phát triển của chủ nghĩa tư bản