8088

Track and organize your meetings within your company

Começar. É Gratuito
ou inscrever-se com seu endereço de e-mail
8088 por Mind Map: 8088

1. Trong 8086/8088 khối ALU dùng để thực hiện các thao tác khác nhau với các toán hạng của lệnh

1.1. có chức năng thực hiện phép nhân trong 8086

2. 8086/8088 có khả năng phân biệt được 1Mb ô nhớ tổ chức theo byte.

3. Các thanh ghi và đường truyền dữ liệu trong EU dài 16 bit

4. Trong 8086/8088, mỗi đoạn nhớ mà cpu làm việc có độ dài tối đa là 64 Kbyte

5. Địa chỉ SEGMENT:OFFSET->Địa chỉ logic của một ô nhớ

5.1. Địa chỉ vật lí = 16*Segment + offset

6. Không có thanh ghi ĐỊA CHỈ

7. các thanh ghi đoạn CS, DS, ES, SS: Chứa địa chỉ đầu của các đoạn nhớ trong bộ nhớ

8. Ngắt từ bên ngoài được CPU 8088 nhận biết qua INTR

9. chân READY là chân tín hiệu Báo cho CPU biết tình trạng sẵn sàng của thiết bị ngoại vi hay bộ nhớ

9.1. INTR là chân tín hiệu Ngắt che đc

9.2. INTA là chân tín hiệu Tín hiệu báo cho mạch ngoài biết CPU chấp nhận yêu cầu ngắt INTR

9.3. NMI là chân tín hiệu ngắt k che đc

10. Phần Cứng

10.1. Khi 8088 reset nó sẽ xóa các thanh ghi nào về 0: DS, ES, SS, IP và FR

10.2. Trong 8088, ALE là chân Xung cho phép chốt địa chỉ.

10.3. Trạng thái chân ALE trong 8088 luôn như thế nào ?Không bao giờ bị thả nổi(trạng thái trở kháng cao)

10.4. Tại sao khi sử dụng CPU 8088 thì vùng nhớ có chứa địa chỉ FFFF0H nhất thiết phải dành cho ROM hay EPROM?Vì FFFF0H là địa chỉ khởi động của CPU

10.5. Trong việc phân tách thông tin địa chỉ và dữ liệu của 8088, chân ALE sử dụng làm gì?Mở các mạch chốt và tách các thông tin về địa chỉ bị dồn kênh

10.6. Trong 8088, ngắt cứng là Là các yêu cầu ngắt CPU do các tín hiệu đến từ chân INTR và NMI.

10.7. Nếu tại một thời điểm có nhiều yêu cầu ngắt xẩy ra với 8088 thì CPU xử lý theo thứ tự ưu tiên!

11. Lệnh MOV A,70H của 8051 sử dụng để: Chuyển giá trị tại ô nhớ 70H của RAM nội vào A

12. Cờ trạng thái gồm có 6 cờ

13. Discussion

13.1. Bus dữ liệu bên ngoài có độ dài: 8 bit

13.2. Bus dữ liệu bên trong có độ dài: 16 bit

13.3. có 3 thanh ghi con trỏ

13.3.1. Thanh ghi SP

13.3.1.1. giữ địa chỉ Offset khi 8088 truy cập vùng nhớ ngăn xếp

13.3.1.2. Chứa địa chỉ offset đỉnh ngăn xếp

13.4. có 3 thanh ghi chỉ số

13.4.1. Thanh ghi SI

13.5. Trong các thanh ghi con trỏ và chỉ số thanh ghi IP không dùng được như các thanh ghi đa năng

13.6. có 4 thanh ghi đa năng 16 bit

13.6.1. Các thanh ghi đa năng có độ dài 16 bit

13.6.1.1. Thanh ghi DX

13.7. Thanh ghi cờ có 9 bit đc sd

13.7.1. Cờ điều khiển gồm có 3 cờ

13.7.2. mỗi bit của nó dùng để phản ánh một trạng thái nhất định của kết quả phép toán do ALU thực hiện hoặc một trạng thái hoạt động của EU

13.7.3. Nhóm thanh ghi cờ trong 8086/8088 có bao nhiêu thanh ghi: 1

13.7.4. CPU chỉ ra hiện tượng tràn có dấu bằng cách thiết lập cờ: OF

13.8. Thanh ghi CX được mặc định giữ số đếm trong các lệnh lặp

13.8.1. thường được dùng để khai báo số lần một thao tác nào đó phải được thực hiện trong các vòng lặp, phép dịch, phép quay

13.9. Thanh ghi CS giữ địa chỉ đoạn khi CPU 8088 truy cập vùng nhớ lệnh

13.9.1. Nội dung của thanh ghi nào sẽ cất vào ngăn xếp khi có yêu cầu ngắt đư­ợc đáp ứng: CS và IP

13.10. Để xác định địa chỉ vật lý của một ô nhớ trong một đoạn bất kỳ, cpu 8088 cần phải dùng đến 2 thanh ghi

14. Pipeline

14.1. Là cơ chế xử lý xen kẽ liên tục dòng mã lệnh

14.2. Goal 2

14.3. Goal 3

15. 2 khối chức năng chính

15.1. BIU đọc mã lệnh

15.1.1. độ dài hàng đợi lệnh là: 4 byte

15.1.2. Khối BIU đưa ra bus địa chỉ 20 bit địa chỉ, vậy 8088 có khả năng phân biệt ra được bao nhiêu ô nhớ tổ chức theo byte: 1 Mbyte

15.1.3. có chức năng đọc mã lệnh trong 8088

15.2. CU giải mã lệnh

16. 8086

16.1. Bus dữ liệu bên trong có độ dài: 16 bit

16.2. Bus dữ liệu bên ngoài có độ dài: 16 bit

16.3. Độ dài hàng đợi lệnh là 6 byte

16.4. các thanh ghi con trỏ và chỉ số: Thường chứa độ lệch của các ô nhớ trong đoạn nhớ

16.5. Bus địa chỉ 8086 có thể quản lí bao nhiêu ô nhớ: 2 mũ 20 ô nhớ