1. NỐI CÂU ( nằm ở giữa câu )
1.1. V/ADJ + 지만: nhưng... N+((이)지만 : là....nhưng
1.1.1. Lưu ý: V/ADJ có thể chia quá khứ hoặc tương lai cũng có thể kết hợp với cấu trúc khác
1.1.1.1. VD: -예쁘지만 공부를 잘 못해요 (Đẹp nhưng mà học rốt) -밥을 먹었지만 배가 아직 고파요 ( Tôi đã ăn cơm rồi nhưng vẫn đói) - 빵를 사겠지만 돈이 없어요 ( Tôi sẽ mua bánh nhưng k có tiền) -빵를 사고 싶지만 돈이 없어요 (Tôi muốn mua bánh mà k có tiền)
1.1.2. +N k có patchim+지만 +N có patchim+이지만
1.1.2.1. VD - 한국인이지만 베트남어를 잘 해요 (Là người Hàn nhưng tiếng Việt rất giỏi) -가수지만 노래를 잘 못해요 (Là ca sĩ nhưng hát không hay)
1.2. V/A +아/어/해서 : Vì.....nên N+(이)라서 : Vì là .... nên
1.2.1. -V/ADJ kết thúc là 아 hoặc 오 thì đi với 아서 -V/ADJ kết thúc không phải là 아 hoặc 오 thì đi với 어서 -V/ADJ kết thúc là 하다 thì đi với 해서 -Danh từ có patchim thì + 이라서 -Danh từ k có patchim thì + 라서
1.2.1.1. VD: - 배가 아파서 학교에 가지 않아요 (Vì đau bụng nên tôi không đến trường ) - 숙제를 안 해서 공부를 잘 못 해요 (Vì không làm bài tập nên học dốt) - 밥을 못 먹어서 배가 고파요 ( Vì không ăn cơm nên đói ) -학생이라서 휴대폰을 못 사용해요 (Vì là học sinh nên không thể sử dụng đt thoại) - 의사라서 돈이 많아요 (Vì là bác sĩ nên có nhiều tiền )
1.2.2. *** Lưu ý : 1) Vế trước 아/어서 không chia quá khứ hay tương lai 2) Vế sau 아/어서 không dùng dạng mệnh lệnh, thỉnh dụ như : (으)세요, (으)ㄹ까요?, (으)ㅂ시다 ….
1.2.2.1. VD: - 비가 왔어서 학교에 못 가요 ( SAI ) (Vì trời đã mưa nên tôi k thể đến trường) - 학교에 가겠어서 밥을 못 먹어요 ( SAI ) (Vì sẽ đi đến trường nên tôi k thể ăn cơm) - 배가 고파서 같이 밥을 먹읍시다 ( SAI ) ( Vì đói nên hãy cùng đi ăn cơm thôi) -비가 와서 우산을 가져가세요 ( SAI ) ( Vì mưa nên hãy mang theo ô ) - 영화가 아주 재미있어서 영화를 같이 볼까요? ( SAI ) ( Vì bộ phim rất hay nên cùng đi xem phim nhé ? )
2. KẾT THÚC CÂU
2.1. V+고 싶다 : muốn....
2.1.1. Lưu ý: nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 thì " V+고 싶어하다"
2.1.1.1. VD: -한국어 선생님이 되고 싶어요 (Tôi muốn trở thành giáo viên tiếng Hàn) - 저는 한국에 가고 싶어요. (Tôi muốn đến Hàn Quốc) - 란 씨는 한국어를 공부하고 싶어해요 (Lan muốn học Tiếng Hàn) -남 씨는 게임을 하고 싶어해요 (Nam muốn chơi game)
2.2. Ý định việc sẽ làm
2.2.1. V+겠 : (chắc chắn) sẽ...
2.2.1.1. VD: -열심히 공부하겠어요 Tôi (chắc chắn) sẽ học tập thật chăm chỉ -한국어를 배우겠습니다 Tôi (chắc chắn) sẽ học Tiếng Hàn
2.2.2. V +(으)ㄹ 거예요: sẽ...
2.2.2.1. V có patchim+을 거예요 V k có patchim +ㄹ 거예요 ***Dạng lịch sự : V có patchim+을 겁니다 V k có patchim +ㄹ 겁니다
2.2.2.1.1. VD: -저는 사과를 먹을 거예요 (tôi sẽ ăn táo) -저는 학교에 갈 거예요 ( tôi sẽ đi đến trường ) -저는 사과를 먹을 겁니다 (tôi sẽ ăn táo) -저는 학교에 갈 겁니다 ( tôi sẽ đi đến trường )
2.2.2.2. Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 thì cấu trúc này mang nghĩa phỏng đoán "chắc là sẽ"
2.2.2.2.1. VD: - 남씨는 학교에 갈 거예요 ( chắc là Nam sẽ đến trường ) - 극장에 사람이 많이 있을 거예요 ( Chắc là sẽ có nhiều người ở nhà hát)
2.2.3. SO SÁNH: 겠 thì sẽ chắc chắn làm hơn là (으)ㄹ 거예요.
2.2.3.1. VD: -학교에 갈 거예요 (tôi sẽ đến trường ) -학교에 가겠습니다 (tôi (chắc chắn) sẽ đến trường
2.3. V/ADJ+지 않다: không...
2.3.1. VD: - 공부하지 않았어요 (Tôi đã không học bài) - 치마가 예쁘지 않아요 (Chiếc váy không đẹp )
2.4. V+(으)세요:hãy...
2.4.1. -V có patchim+으세요 -V k có patchim+세요 -V kết thúc là ㄹthì bỏ ㄹ rồi +세요
2.4.1.1. VD -공부를 하세요 (Hãy học đi) -여기에 앉으세요 Hãy ngồi chỗ này -(만들다) 김치를 만드세요 Hãy làm kimchi - (밀다) 문을 미세요 Hãy đẩy cửa
2.5. Hỏi về một ý kiến hay ý định của ai đó
2.5.1. V+(으)ㄹ 래요? : bạn có muốn....?
2.5.1.1. -V có patchim+을 래요? -V k có patchim +ㄹ 래요?
2.5.1.1.1. VD: -김밥을 먹을래요? (Bạn có muốn ăn kim bắp k ?) - 영화를 같이 볼래요? (Bạn có muốn cùng đi xem phim k ? )
2.5.2. V+(으)ㄹ 까요? : chúng ta cùng.... nhé?
2.5.2.1. -V có patchim+을 까요? -V k có patchim +ㄹ 까요?
2.5.2.1.1. VD: -김밥을 먹을 까요? (Chúng ta cùng ăn kimbap nhé?) -영화를 같이 볼까요? (Chúng ta cùng đi xem phim nhé?)
2.5.3. SO SÁNH: +Giống: đều để hỏi ý kiến một ai đó. Và thường hay đi với "같이" +Khác: "(으)ㄹ 래요?" thì nhấn mạnh vào việc hỏi ý kiến người nghe hơn V+(으)ㄹ 까요? ( tôn trọng ý kiến người nghe hơn )
2.6. V+(으)려고 하다 : Định.....
2.6.1. V có patchim + (으)려고 하다 V k có patchim +려고 하다 V kết thúc là ㄹ + 려고 하다
2.6.1.1. VD : +공부하려고 해요 ( Định học bài ) +밥을 먹으려고 하지만 전화가 와요 ( Định ăn cơm nhưng có điện thoại ) +저는 하노이에 살려고 해요 ( Tôi định sống ở Hà Nội )
2.7. V+(으)ㄹ 수 있다/없다 : có thể , không thể (làm gì) .....
2.7.1. -V+(으)ㄹ 수 있다 : có thể ( làm gì )
2.7.1.1. V có patchim+을 수 있다 V k có patchim+ㄹ 수 있다 V kết thúc là ㄹ + 수 있다
2.7.1.1.1. VD: -한국말을 할 수 있어요. (Tôi có thể nói tiếng Hàn Quốc) -김치를 먹을 수 있어요 (Tôi có thể ăn kimchi) -빵을 만들 수 있어요 (Tôi có thể làm bánh mì)
2.7.2. -V+(으)ㄹ 수 없다: không thể (làm gì)
2.7.2.1. V có patchim+을 수 없다 V k có patchim+ㄹ 수 없다 V kết thúc là ㄹ + 수 없다
2.7.2.1.1. VD: -한국말을 할 수 없어요. (Tôi k thể nói tiếng Hàn Quốc) -김치를 먹을 수 없어요 (Tôi k thể ăn kimchi) -빵을 만들 수 없어요 (Tôi k thể làm bánh mì)
2.8. V+(으)러 가다: Đi để......
2.8.1. V có patchim thì kết hợp với 으러 가다 V k có patchim thì kết hợp với 러 가다 V kết thúc bằng thì kết hợp với 러 가다
2.8.1.1. VD: -식당에 빵을 먹으러 가요 (Tôi đi nhà ăn để ăn bánh mì) -학교에 한국어룰 공부하러 갔어요 (Tôi đã đến trường để học tiếng hàn) -시장에 옷을 살러 가요 (Tôi đi chợ để mua áo )
2.8.2. Lưu ý: 가다 có thể thay thế bằng các ĐỘNG TỪ CHUYỂN ĐỘNG khác như : 오다,나가다,나오다,들어가다....
2.8.2.1. VD: -밖에 전화룰 하러 나가요 (Tôi ra ngoài để nghe điện thoại) -집에 자러 들어가요? (Bạn vào nhà để ngủ à ?)
3. BẤT QUY TẮC
3.1. Bất quy tắc của "__"
3.1.1. Nếu các động từ, tính từ kết thúc là "__" (vd như 크다 예쁘다... ) thì bỏ "__" và thêm 아요 hoặc 어요 **Lưu ý: Nếu chia đuôi câu lịch sự ㅂ/습니다 thì "__" giữ nguyên. Vd: + 크다 --> 큽니다 + 예쁘다 --> 예쁩니다
3.1.1.1. -Nếu từ phía trước "__" kết thúc là ㅏ/ㅗ thì bỏ "__" và thêm 아요
3.1.1.1.1. VD: +) 고프다 : ta thấy ở phía trước "__" có chữ 고 và chữ 고 ấy kết thúc là "ㅗ" thế nên phía sau ta bỏ "__" và thêm 아요 => 고프다 -> 고파요
3.1.1.2. _Nếu từ phía trước "__" kết thúc không phải là là ㅏ/ㅗ thì bỏ "__" và thêm 어요
3.1.1.2.1. VD: +)크다(to): 가방이 커요(túi này to) Ta thấy ở phía trước"__" không có chữ gì -> từ phía trước "__" kết thúc không phải là ㅏ/ㅗ nên ta bỏ "__" và thêm 어요 -> 크다--> 커요 +)예쁘다 : ta thấy ở phía trước "__" có chữ 예 và chữ 예 kết thúc không phải ㅏ/ㅗ nên ta bỏ "__" và thêm 어요 ->예쁘다 -->예뻐요
3.2. Bất quy tắc của"ㄹ"
3.2.1. Để làm được bất quy tắc của "ㄹ" ta cần xác định 2 bước " +B1: nếu "ㄹ" mà gặp "으" hoặc "스" thì "으" và "스" sẽ bị lược bỏ. +B2: nếu "ㄹ" mà gặp "ㄴ","ㅂ","ㅅ" thì "ㄹ" sẽ bị lược bỏ
3.2.1.1. VD1 : -살다 nếu chia đuôi lịch sự sẽ là 살+습니다->살습니다 +)Nhưng theo quy tắc "ㄹ" gặp "스" thì "스" sẽ bị lược bỏ ( quy tắc B1) . Mà 살 kết thúc là ㄹ mà gặp 스 ở chữ 습 -> 스 mất. -> còn 살+ ㅂ니다 mà ㄹ mà gặp ㅂ ( theo quy tắc ở B2) thì ㄹ mất -> còn 사+ㅂ니다 => 살다 nếu chia đuôi lịch sự thì sẽ là 삽니다 VD2: -만들다 nếu chia dạng mệnh lệnh sẽ là 만들+으세요->만들으세요 +)Nhưng theo quy tắc "ㄹ" mà gặp "으" thì "으" bị lược bỏ(quy tắc B1). Mà 만들 kết thúc là ㄹ gặp 으-> 으 bị lược bỏ -> 만들세요 +Nhưng theo quy tắc B2 nếu "ㄹ" mà gặp "ㅅ" thì "ㄹ" sẽ bị lược bỏ.Nên suy ra ta đc 만드세요 => 만들다 nếu chia dạng mệnh lệnh sẽ là 만드세요
3.3. Bất quy tắc của "ㅂ"
3.3.1. Các động từ,tính từ kết thúc là "ㅂ" như 덥다 (Nóng ), 춥다 (Lạnh ), 어렵다 (Khó ), 쉽다 (Dễ ), 맵다 (Cay ), 귀엽다(Dễ thương), 밉다 (Ghét ), 아름답다 (Đẹp )....khi kết hợp với nguyên âm thì "ㅂ" bị chuyển thành"우
3.3.1.1. VD: -덥다(nóng)->더우+어요->더워요 -맵다(cay)->매우+어요->매워요 -춥다 (Lạnh )->추우+어요->추워요
3.3.2. Lưu ý : khi "ㅂ" kết hợp với phụ âm như là đuôi 습니다 thì "ㅂ" giữ nguyên k đổi
3.3.2.1. VD: -어렵다(khó)->어렵+습니다= 어렵습니다 -덥다 (nóng)->덥+습니다 = 덥습니다
3.3.3. Tuy nhiên có duy nhất 2 từ k chuyển "ㅂ" thành "우" mà chuyển "ㅂ" thành "오" đó là : 돕다(giúp), 곱다(đẹp)
3.3.3.1. VD: *돕다 (giúp đỡ): ->도오+아요->도와요 ->돕+습니다 -> 돕습니다 *곱다(đẹp): ->고오+아요->고와요 ->곱+습니다->곱습니다
3.3.4. Có một số động từ,tính từ không chia theo quy tắc trên mà chia như bình thường ,đó là :입다 (Mặc ), 잡다 (Tóm, bắt ), 씹다(Nhai ), 좁다(Hẹp ), 넓다 (Rộng ), 뽑다 (chọn ra, nhổ ra), 붙잡다(dính), 업다(cõng), 집다(cầm lên)
3.3.4.1. VD: -입다 (mặc) => 입습니다/ 입어요 / 입었어요 / 입을 거예요 -좁다 (chật, hẹp) => 좁습니다 / 좁아요 / 좁았어요/ 좁을 거예요
3.4. Bất quy tắc của "ㄷ"
3.4.1. Các động từ kết thúc là "ㄷ" như 듣다(nghe),묻다(hỏi),걷다(đi bộ) khi kết hợp với nguyên âm thì "ㄷ" được chuyển thành "ㄹ"
3.4.1.1. VD: -듣다->듣+어요->들어요 -묻다->묻+어요->물어요 -걷다->걷+어요->걸어요
3.4.2. Một số động từ như : 얻다(giành được) 받다(Nhận),믿다(tin),닫다(đóng) thì không áp dụng quy tắc trên mà chia bình thường
3.4.2.1. VD: -받다->받+아요->받아요 -얻다->얻+어요->얻어요 -믿다->믿+어요->믿어요 -닫다->닫+아요->닫아요
4. TIỂU TỪ
4.1. N+(으)로
4.1.1. -Chỉ phương hướng.Diễn tả hướng mà mình có mục đích đến.Cấu trúc chung thường gặp là : N (chỉ địa điểm)+(으)로+ V(động từ chuyển động)
4.1.1.1. -N có patchim+으로 -N k có patchim +로 -N kết thúc là ㄹ thì + 로 M số động từ chuyển động thường gặp là: 가다,오다,올라가다(đi lên),내려가다(đi xuống).....
4.1.1.1.1. VD: -이 버스는 학교로 가요 (Xe bus này đi về hướng trường học) -2층으로 올라가세요 ( Hãy đi lên tầng 2 ) -사무실로 가세요. ( Hãy đi đến văn phòng )
4.1.2. -Chỉ phương tiện,cách thức, phương pháp thực hiện một hành động nào đó. -> Dịch : "bằng"
4.1.2.1. -N có patchim+으로 -N k có patchim +로 -N kết thúc là ㄹ thì + 로
4.1.2.1.1. VD: -학교에 오토바이로 가요 (Đi đến trường bằng xe máy) -젓가락으로 밥을 먹어요 (Ăn cơm bằng đũa ) -술은 쌀로 만들어요 (Rượu thì làm bằng gạo)
4.2. Tiểu từ 은/는
4.2.1. Là tiểu từ biểu hiện ý nghĩa đối chiếu.Dạng thường thấy là : N1(은/는)............N2(은/는) Trong đó N1 ở vế trước phải có gì đó tương phản với N2 ở vế sau
4.2.1.1. N có patchim+은 N k có patchim+는
4.2.1.1.1. VD: -옷은 싸요.바지는 비싸요 (Áo thì rẻ.Quần thì đắt) -> áo quần có sự đối lập nên phải dùng 은/는 -저는 키가 크지만 동생은 키가 작아요 (Tôi thì cao nhưng e tôi thì thấp) ->Tôi và e tôi có sự đối lập
4.3. N+도: cũng
4.3.1. VD: 저는 꽃을 좋아해요. 엄마도 꽃을 좋아해요 (Tôi thích hoa.Mẹ tôi cũng thích hoa) -저는 김밥을 좋아해요.불고기도 좋아해요 (Tôi cũng kimbap. Cũng thích cả thịt nướng nữa)
4.4. Tất cả về "và"
4.4.1. -Nối 2 câu thì dùng "그리고"
4.4.1.1. VD: 저는 노래를 잘 해요.그리고 공부를 잘 해요 ( Tôi hát hay.Và học giỏi )
4.4.2. -Nối danh từ với danh từ thì dùng 와/과/하고
4.4.2.1. *와/과 chủ yếu dùng trong văn viết: +N có patchim dùng 과 +N không có patchim dùng 와 *하고 chủ yếu dùng trong văn nói. K cần phân biệt chủ ngữ có patchim hay k có patchim cứ N+하고 là đc
4.4.2.1.1. VD: -할아버지와 할머니 ( Ông và bà ) - 빵과 라면 (Bánh mì và mì gói) - 개하고 고양이 ( chó và mèo )
4.4.3. -Nối động từ / tính từ với động từ / tính từ thì dùng 고
4.4.3.1. K cần phân biệt động từ/tính từ có patchim hay k có patchim chỉ cần V/ADJ+고 là đc
4.4.3.1.1. VD: -저는 공부를 잘하고 노래를 잘해요 (Tôi học giỏi và hát hay) -가방은 크고 예뻐요 (Cái túi thì to và đẹp ) -밥을 먹고 물을 마셔요 (Ăn cơm và uống nước )
4.5. N부터~N까지:Từ.....đến (chỉ thời gian)
4.5.1. Gắn vào danh từ chỉ thời gian
4.5.1.1. VD: -3시부터 4시까지 공부를 해요 (Tôi học bài từ 3 giờ đến 4 giờ) -월요일부터 금요일까지 일을 해요 (Tôi làm việc từ thứ 2 đến thứ 6) -여름이 6월부터 8월까지예요 (Mùa hè thì từ tháng 6 đến tháng 8)
4.5.2. Lưu ý: 2 tiểu từ này cũng có thể sử dụng riêng biệt
4.5.2.1. VD: -영화는 7시부터 시작해요 (Bộ phim bắt đầu từ lúc 7h) -5시까지 수업이 끝났어요 (Đến 5 giờ thì tiết học đã kết thúc)
4.6. N에서~N까지:Từ(đâu)....đến(đâu) (chỉ địa điểm)
4.6.1. Gắn vào danh từ chỉ địa điểm
4.6.1.1. VD: -학교에서 집까지 운전해요 (Tôi lái xe từ nhà đến trường) -도서관에서 식당까지 얼마나 걸립니까? (Đi từ thư viện đến nhà ăn mât bao lâu?)
4.7. 에게, 한테 ,께 + N
4.7.1. -Đứng sau danh từ để chỉ đối tượng nhận ảnh hưởng của hành động. Thường đi với với 주다 mang . mang nghĩa là “ cho…”
4.7.2. +에게: thường dùng trong văn viết +한테: thường dùng trong văn nói +께 : là dạng kính ngữ của 에게, 한테 ( dùng với đối tượng là người lớn) +에 : dùng với cái danh từ chỉ cây cối, địa điểm , nhà cửa *lưu ý: 에게, 한테 ,께 chỉ đứng sau danh từ chỉ người hoặc động vậ
4.7.2.1. VD: + 저는 동생에게 사탕을 줍니다 (Tôi cho e kẹo ) +개한테 밥을 먹입니다 ( Cho chó ăn cơm) +저는 할아버지께 빵을 드립니다 (Tôi cho ông bánh) + 대사관에 서류를 보냅니다 ( Tôi gửi hồ sơ cho đại sứ quán)
4.8. 못 : không thể
4.8.1. -Đặt trước động từ 못 + V
4.8.1.1. VD: -배가 고파서 공부를 못 해요 (Vì đói nên không thể học) - 옷이 작아서 못 입어요 (Vì áo nhỏ nên không thể mặc)
4.8.2. -Lưu ý trường hợp “Danh từ + 하다” thì đặt 못 ở giữa vd: 공부를 못 하다 수영을 못 하다….
4.9. -기/-는 것 : thêm vào động từ để biến động từ thành danh từ
4.9.1. "V+기" -không phân biệt động từ có patchim hay không chỉ cần +기 -Sau V+기 có thể đi với các tiểu từ vd: V+기를 V+기가 V+기는
4.9.1.1. VD: -숙제를 하기 싫어요 (Tôi không thích (việc) làm bài tập) -사과를 먹기를 좋아해요 (Tôi thích ăn táo )
4.9.2. "V+는 것" -không phân biệt động từ có patchim hay không chỉ cần +V+는 것 -Sau V+는 것 có thể đi với các tiểu từ vd: V+는 것을->viết tắt: V+는 걸 V+는 것이 V+는 것은->viết tắt: V+는 건
4.9.2.1. VD: -숙제를 하는 것이 싫어요 (Tôi không thích (việc) làm bài tập) -사과를 먹는 것을 좋아해요 (Tôi thích ăn táo )