
1. là hệ thống các quan hệ kinh tế mang đặc tính tự điều chỉnh các cân đối của nền kinh tế theo yêu cầu của các quy luật kinh tế.
1.1. gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới.
2. THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
2.1. Vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
2.1.1. Người sản xuất
2.1.1.1. làm thỏa mãn nhu cầu hiện tại của xã hội tạo ra và phục vụ cho những như cầu trong tương lai với mục tiêu đạt lợi nhuận tối đa trong điều kiện nguồn lực có h ạn
2.1.1.2. những người sản xuất và cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội
2.1.1.3. thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kinh tế đồng thời thực hiện những biện pháp để khắc phục những khuyết tật của thị trường.
2.1.2. Người tiêu dùng
2.1.3. Các chủ thể trung gian trong thị trường
2.1.4. Nhà nước
2.1.4.1. người mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng
2.2. kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội, tạo ra cách thức phân bố nguồn lực hiệu quả trong nền kinh tế.
3. Thị Trường
3.1. Khái niệm
3.1.1. tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến trao đổi, mua bán hàng hóa trong xã hội
3.2. Vai trò
3.2.1. là điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển
3.3. Cơ chế thị trường
3.4. Nền kinh tế thị trường
3.4.1. nhà nước là chủ thể thực hiện chức năng quản lý
3.4.2. Đặc trưng
3.4.2.1. thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực xã hội thông qua hoạt động của các thị trường bộ phận
3.4.2.2. là quy luật kinh tế điều tiết quan hệ giữa cung (bên bán) và cầu (bên mua) hàng hóa trên thị trường.
3.4.2.2.1. giá cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường cạnh tranh
3.5. Một số quy luật kinh tế chủ yếu
3.5.1. Quy luật giá trị
3.5.2. là nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường. Đó là nền kinh tế hàng hóa phát triển cao, ở đó mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều được thông qua thị trường, chịu sự tác động, điều tiết của các quy luật thị trường.
3.5.2.1. cơ chế hình thành giá cả một cách tự do.
3.5.3. Quy luật lưu thông tiền tệ
3.5.3.1. M=(P.V)/Q
3.5.4. Quy luật cạnh tranh
3.5.5. kinh tế thị trường là nền kinh tế mở, thị trường trong nước gắn liền với thị trường quốc tế.
3.5.5.1. là phương thức cơ bản để phân phối và sử dụng các nguồn vốn, tài nguyên, công nghệ, sức lao động, thông tin, trí tuệ…
3.6. đòi hỏi sự đa dạng của các chủ thể kinh tế, nhiều hình thức sở hữu. Các chủ thể kinh tế bình đẳng trước pháp luật.
3.6.1. Chế độ sở hữu tư nhân về TLSX
3.7. quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành trên cơ sở của hao phí lao động xã hội cần thiết.
3.7.1. Quy luật cung-cầu
4. nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế với nhau.
5. SẢN XUẤT HÀNG HÓA
5.1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA
5.1.1. Khái niệm
5.1.1.1. Là hình thức tổ chức kinh tế, mục đích sản xuất hàng hóa là để trao đổi hoặc buôn bán trên thị trường
5.1.1.1.1. Nhằm kiếm lời
5.1.2. Điều kiện ra đời
5.1.2.1. Có sự phân công lao động xã hội
5.1.2.1.1. Nhiều ngành, nghề
5.1.2.1.2. Cơ sở của sản xuất & trao đổi
5.1.3. Đặc trưng và ưu thế
5.1.3.1. Sự phát triển của LLSX,quy mô mở rộng, .... Đáp ứng nhu cầu của con người
5.1.3.2. Ứng dụng KH-KT vào sản xuất
5.1.3.3. Cạnh tranh gay gắt => người sản xuất phải năng động, nhạy bén
5.1.3.4. Thỏa mãn nhu cầu con người tốt hơn
5.1.3.5. Thúc đẩy giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các vùng
5.2. HÀNG HÓA
5.2.1. Khái niệm
5.2.1.1. Là sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu của con người thông qua trao đổi , buôn bán
5.2.1.2. Phân loại
5.2.1.2.1. Hữu hình: lương thực, quần áo,...
5.2.1.2.2. Vô hình: dịch vụ giải trí, dịch vụ vận chuyển,...
5.2.2. Thuộc tính
5.2.2.1. Giá trị sử dụng ( GTSD)
5.2.2.1.1. Công dụng của hàng hóa nhằm thỏa mãn nhu cầu con người
5.2.2.2. Giá trị hàng hóa
5.2.2.2.1. Hao phí lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa
5.2.3. Lượng giá trị
5.2.3.1. Lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra đơn vị hàng hóa đó
5.2.3.2. Đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết
5.2.3.3. Yếu tố ảnh hưởng đến giá trị của một đơn vị hàng hóa
5.2.3.3.1. Năng suất lao động
5.2.3.3.2. Cường độ lao động
5.2.4. Tính hai mặt của LĐSXHH
5.2.4.1. Lao động trừu tượng
5.2.4.2. Lao động cụ thể
5.3. DỊCH VỤ VÀ HÀNG HÓA ĐẶC BIỆT
5.3.1. Dịch vụ
5.3.1.1. Hàng hóa vô hình
5.3.1.2. Không thể cất trữ
5.3.2. Hàng hóa đặc biệt
5.3.2.1. Quyền sử dụng đất đai
5.3.2.2. Thương hiệu
5.3.2.3. Chứng khoán, chứng quyền và giấy tờ có giá