CHƯƠNG 3 - CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

Triết :)))

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
CHƯƠNG 3 - CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ by Mind Map: CHƯƠNG 3 - CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

1. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI ( Khái niệm con người và bản chất con người)

1.1. Con người là thực thể sinh học - xã hội

1.1.1. Phương diện sinh học của con người được thể hiện:

1.1.1.1. một thực thể sinh vật

1.1.1.1.1. là sản phẩm của giới tự nhiên,

1.1.1.1.2. là một động vật xã hội

1.1.1.1.3. Điều đó có nghĩa rằng con người cũng như mọi động vật khác phải tìm kiếm thức ăn, nước uống, phải “đấu tranh sinh tồn” để ăn uống, sinh đẻ con cái, tồn tại và phát triển.

1.1.1.2. một bộ phận của giới tự nhiên

1.1.1.2.1. Con người phải phục tùng các quy luật của giới tự nhiên

1.1.1.2.2. các quy luật sinh học như di truyền

1.1.1.2.3. tiến hóa sinh học và các quá trình sinh học của giới tự nhiên

1.1.1.2.4. Vì thế con người phải dựa vào giới tự nhiên, gắn bó với giới tự nhiên, hòa hợp với giới tự nhiên mới có thể tồn tại và phát triển.

1.1.2. Phương diện xã hội của con người được thể hiện:

1.1.2.1. một thực thể xã hội có các hoạt động xã hội

1.1.2.1.1. Hoạt động xã hội quan trọng nhất của con người là lao động sản xuất.

1.1.2.2. Tính xã hội của con người

1.1.2.2.1. có trong “xã hội loài người”

1.1.2.2.2. con người không thể tách khỏi xã hội

1.1.2.2.3. đó là điểm cơ bản làm cho con người KHÁC với con vật.

1.2. Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân con người:

1.2.1. Con người vừa là sản phẩm của sự phát triển lâu dài của giới tự nhiên

1.2.2. vừa là sản phẩm của lịch sử xã hội loài người

1.2.3. và của chính bản thân con người.

1.2.4. CẦN LƯU Ý RẰNG:

1.2.4.1. con người là sản phẩm của lịch sử và của bản thân con người

1.2.4.2. nhưng con người, khác với con vật, không thụ động để lịch sử làm mình thay đổi, mà con người còn là chủ thể của lịch sử.

1.3. Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của lịch sử:

1.3.1. Con người tự mình làm ra lịch sử

1.3.1.1. một cách có ý thức

1.3.1.2. Hoạt động lịch sử đầu tiên khiến con người tách khỏi con vật

1.3.1.3. có ý nghĩa sáng tạo chân chính là hoạt động chế tạo công cụ lao động, hoạt động lao động sản xuất

1.3.2. “Sáng tạo ra lịch sử”

1.3.2.1. bản chất của con người

1.3.2.2. nhưng con người không thể sáng tạo ra lịch sử theo ý muốn tùy tiện của mình

1.3.2.3. phải dựa vào những điều kiện do quá khứ

1.3.2.4. do thế hệ trước để lại trong những hoàn cảnh mới

1.3.2.4.1. Một mặt

1.3.2.4.2. Mặt khác

1.3.3. Con người là sản phẩm của lịch sử, thể hiện ở chỗ (Sự tồn tại và phát triển của con người luôn chịu sự tác động của môi trường sống) :

1.3.3.1. Về môi trường tự nhiên

1.3.3.1.1. để tồn tại và phát triển

1.3.3.2. Về môi trường xã hội

1.3.3.2.1. Chính nhờ môi trường xã hội mà con người trở thành một thực thể xã hội và mang bản chất xã hộI

1.3.3.2.2. Con người là sản phẩm của hoàn cảnh, của môi trường trong đó có môi trường xã hội.

1.4. Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội

1.4.1. Các quan hệ xã hội tạo nên bản chất của con người

1.4.1.1. nhưng không phải là sự kết hợp giản đơn hoặc là tổng cộng chúng lại với nhau

1.4.1.2. mà là sự tổng hòa chúng

1.4.1.3. Các quan hệ xã hội có nhiều loại:

1.4.1.3.1. Quan hệ quá khứ

1.4.1.3.2. quan hệ hiện tạ

1.4.1.3.3. quan hệ vật chất

1.4.1.3.4. quan hệ tinh thần

1.4.1.3.5. quan hệ trực tiếp

1.4.1.3.6. gián tiếp

1.4.1.3.7. tất nhiên hoặc ngẫu nhiên

1.4.1.3.8. bản chất hoặc hiện tượng

1.4.1.3.9. quan hệ kinh tế

1.4.1.3.10. quan hệ phi kinh tế

1.4.1.3.11. Tất cả các quan hệ đó đều góp phần hình thành lên bản chất của con người

1.4.1.4. Các quan hệ xã hội thay đổi thì ít hoặc nhiều, sớm hoặc muộn, bản chất con người cũng sẽ thay đổi theo.

1.4.1.5. Thông qua các quan hệ xã hội cụ thể, xác định

1.4.1.6. Thông qua các quan hệ xã hội cụ thể, xác định, con người mới có thể BỘC LỘ được bản chất thực sự của mình, VÀ cũng trong những quan hệ xã hội đó thì bản chất người của con người mới được PHÁT TRIỂN

2. CÁCH MẠNG XÃ HỘI

2.1. Nguồn gốc của cách mạng xã hội

2.1.1. Nguồn gốc sâu xa của cách mạng xã hội là

2.1.1.1. do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tiến bộ đòi hỏi được giải phóng

2.1.1.2. , phát triển với quan hệ sản xuất đã lỗi thời

2.1.1.3. lạc hậu đang là trở ngại cho sự phát triển của lực lượng sản xuất

2.1.2. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất dưới dạng XH là:

2.1.2.1. mâu thuẫn giữa giai cấp BỊ TRỊ

2.1.2.2. đại diện cho lực lượng sản xuất mới

2.1.2.3. tiến bộ với giai cấp thống trị

2.1.2.4. đại diện cho quan hệ sản xuất đã lạc hậu so với sự phát triển của trình độ lực lượng sản xuất

2.1.2.5. Trong xã hội có giai cấp, đấu tranh giai cấp là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cách mạng xã hội.

2.2. Chất của cách mạng xã hội

2.2.1. Theo nghĩa rộng

2.2.1.1. sự thay đổi căn bản về chất toàn bộ các lĩnh vực của đời sống xã hội.

2.2.2. Theo nghĩa hẹp

2.2.2.1. đỉnh cao của đấu tranh giai cấp

2.2.2.2. cuộc đấu tranh lật đổ chính quyền,

2.2.2.3. thiết lập một chính quyền mới tiến bộ hơn

2.2.3. Tính chất của cách mạng xã hội

2.2.3.1. chịu sự qui định bởi mâu thuẫn cơ bản

2.2.3.2. vào nhiệm vụ chính trị mà cuộc cách mạng đó phải giải quyết như:

2.2.3.2.1. lật đổ chế độ xã hội nào?

2.2.3.2.2. xóa bỏ quan hệ sản xuất nào?

2.2.3.2.3. thiết lập chính quyền thống trị cho giai cấp nào?

2.2.3.2.4. thiết lập trật tự xã hội theo nguyên tắc nào?

2.2.4. Lực lượng cách mạng xã hội

2.2.4.1. những giai cấp, tầng lớp người có lợi ích gắn bó với cách mạng

2.2.4.2. tham gia vào các phong trào cách mạng đang thực hiện mục đích của cách mạng.

2.2.5. Động lực cách mạng

2.2.5.1. những giai cấp có lợi ích gắn bó chặt chẽ và lâu dài đối với cách mạng

2.2.5.2. có tính tự giác, tích cực, chủ động, kiên quyết, triệt để cách mạng

2.2.5.3. có khả năng lôi cuốn, tập hợp các giai cấp, tầng lớp khác tham gia phong trào cách mạng.

2.2.6. Đối tượng của cách mạng xã hội

2.2.6.1. những giai cấp và những lực lượng >< cần phải đánh đổ của cách mạng.

2.2.7. Giai cấp lãnh đạo cách mạng xã hội

2.2.7.1. có hệ tư tưởng tiến bộ

2.2.7.2. đại diện cho xu hướng phát triển của xã hội

2.2.7.3. cho phương thức sản xuất tiến bộ

2.2.8. Điều kiện khách quan của cách mạng xã hội

2.2.8.1. điều kiện

2.2.8.2. hoàn cảnh kinh tế - xã hội, chính trị bên ngoài tác động đến

2.2.8.3. là tiền đề diễn ra các cuộc cách mạng xã hội.

2.2.9. Nhân tố chủ quan trong cách mạng xã hội

2.2.9.1. ý chí

2.2.9.2. niềm tin

2.2.9.3. trình độ giác ngộ

2.2.9.4. nhận thức của lực lượng cách mạng vào mục tiêu

2.2.9.5. nhiệm vụ cách mạng

2.2.9.6. năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ cách mạng, khả năng tập hợp lực lượng cách mạng của giai cấp lãnh đạo cách mạng.

2.2.10. Thời cơ cách mạng xã hội

2.2.10.1. thời điểm đặc biệt

2.2.10.1.1. điều kiện khách quan

2.2.10.1.2. nhân tố chủ quan

2.2.10.1.3. chín muồi

2.2.10.2. lúc thuận lợi nhất

2.2.10.2.1. bùng nổ cách mạng

2.2.10.2.2. có ý nghĩa quyết định đối với thành công của cách mạng

3. NHÀ NƯỚC

3.1. Nguồn gốc của nhà nước (NGUYÊN NHÂN DO)

3.1.1. Nguyên nhân sâu xa

3.1.1.1. do sự phát triển của lực lượng sản xuất

3.1.1.2. sự dư thừa tương đối của cải, xuất hiện chế độ tư hữu

3.1.2. Nguyên nhân trực tiếp

3.1.2.1. do mâu thuẫn giai cấp trong xã hội gay gắt không thể điều hòa được

3.1.2.2. là một tất yếu khách quan để “làm dịu” sự xung đột giai cấp

3.1.2.3. để duy trì trật tự xã hội trong vòng “ trật tự” mà ở đó, lợi ích và địa vị của giai cấp thống trị được đảm bảo.

3.2. Bản chất của nhà nước

3.2.1. Một tổ chức chính trị

3.2.1.1. CỦA một giai cấp thống trị về mặt kinh tế

3.2.1.2. nhằm bảo vệ trật tự hiện hành

3.2.1.3. đàn áp sự phản kháng của các giai cấp khác

3.2.2. Công cụ chuyên chính

3.2.2.1. của một giai cấp

3.2.2.2. không có nhà nước đứng trên

3.2.2.3. đứng ngoài giai cấp.

3.2.3. Tồn tại

3.2.3.1. dưới hình thức nào thì cũng phản ánh

3.2.3.2. mang bản chất giai cấp

3.3. Đặc trưng cơ bản của nhà nước (Theo Ph. Ăngghen, nhà nước có ba đặc trưng cơ bản )

3.3.1. Một là, nhà nước quản lý cư dân trên một vùng lãnh thổ nhất định:

3.3.1.1. Cư dân trong cộng đồng nhà nước không chỉ tồn tại quan hệ huyết thống mà còn tồn tại trên cơ sở quan hệ ngoài huyết thống trong một phạm vi lãnh thổ nhất định

3.3.1.2. Hình thành biên giới quốc gia giữa các nhà nước với tư cách là một quốc gia - dân tộc

3.3.1.3. VỀ NGUYÊN TẮC

3.3.1.3.1. quyền lực nhà nước có hiệu lực với tất cả thành viên, tổ chức tồn tại trong phạm vi biên giới quốc gia

3.3.1.3.2. Việc xuất nhập cảnh do nhà nước quản lý.

3.3.2. Hai là, có hệ thống các cơ quan quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế đối với mọi thành viên như:

3.3.2.1. hệ thống chính quyền từ trung ương tới cơ sở

3.3.2.2. lực lượng vũ trang

3.3.2.3. cảnh sát, nhà tù...

3.3.3. Ba là, có hệ thống thuế khóa để nuôi bộ máy chính quyền:

3.3.3.1. duy trì sự thống trị của mình

3.3.3.2. giai cấp thống trị trước hết phải đảm bảo hoạt động của bộ máy nhà nước

3.3.3.3. Mà muốn bộ máy nhà nước hoạt động

3.3.3.3.1. phải có nguồn tài chính

3.3.3.3.2. Nguồn tài chính được nhà nước huy động chủ yếu là do thu thuế

3.3.3.3.3. quốc trái thu được do sự cưỡng bức

3.3.3.3.4. HOẶC do sự tự nguyện của công dân.

4. SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI LÀ MỘT QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHIÊN

4.1. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội

4.1.1. Khái niệm

4.1.1.1. LÀ một phạm trù cơ bản

4.1.1.1.1. chủ nghĩa duy vật lịch sử

4.1.1.1.2. để chỉ xã hội ở từng nấc thang lịch sử nhất định với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã hội đó

4.1.1.2. phù hợp với một trình độ nhất định của lực lượng sản xuất

4.1.1.3. một kiến trúc thượng tầng tương ứng được xây dựng trên những quan hệ sản xuất ấy.

4.1.2. Cấu trúc

4.1.2.1. Lực lượng sản xuất

4.1.2.1.1. nền tảng vật chất của xã hội

4.1.2.1.2. tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau

4.1.2.1.3. yếu tố xét đến cùng quyết định sự vận động

4.1.2.1.4. phát triển của hình thái kinh tế - xã hội

4.1.2.2. Quan hệ sản xuất

4.1.2.2.1. quan hệ khách quan

4.1.2.2.2. cơ bản

4.1.2.2.3. chi phối và quyết định mọi quan hệ xã hội

4.1.2.2.4. đồng thời là tiêu chuẩn quan trọng nhất để PHÂN BIỆT bản chất các chế độ xã hội khác nhau.

4.1.2.3. Kiến trúc thượng tầng

4.1.2.3.1. sự thể hiện các mối quan hệ giữa người với người trong lĩnh vực tinh thần

4.1.2.3.2. tiêu biểu cho bộ mặt tinh thần của đời sống xã hội.

4.2. Tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội loài người

4.2.1. Sự phát triển của xã hội

4.2.1.1. không tuân theo ý muốn chủ quan của con người

4.2.1.2. tuân theo quy luật khách quan,

4.2.1.3. đó là: Quy luật QHSX phù hợp với trình độ của LLSX và quy luật biện chứng giữa CSHT và KTTT .

4.2.2. Sự vận động phát triển của xã hội

4.2.2.1. bắt đầu từ sự phát triển của lực lượng sản xuất.

4.2.3. Tiến trình lịch sử xã hội loài người

4.2.3.1. kết quả của sự thống nhất giữa lôgíc và lịch sử.

4.2.3.2. BAO HÀM

4.2.3.2.1. sự phát triển tuần tự đối với lịch sử phát triển toàn thế giới

4.2.3.2.2. sự phát triển “bỏ qua” một hay vài hình thái kinh tế - xã hội đối với một số quốc gia, dân tộc cụ thể

5. BIỆN CHỨNG GIỮA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT VÀ QUAN HỆ SẢN XUẤT

5.1. Phương thức sản xuất

5.1.1. Lực lượng sản xuất

5.1.1.1. Khái niệm lực lượng sản xuất

5.1.1.1.1. kết hợp

5.1.1.1.2. Tạo ra

5.1.1.1.3. biến đổi các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định của con người và xã hội.

5.1.1.2. Cấu trúc của lực lượng sản xuất

5.1.1.2.1. tư liệu sản xuất (mặt kinh tế - kỹ thuật)

5.1.1.2.2. người lao động (mặt kinh tế - xã hội)

5.1.2. Quan hệ sản xuất

5.1.2.1. Khái niệm

5.1.2.1.1. tổng hợp các quan hệ kinh tế - vật chất

5.1.2.1.2. giữa người với người

5.1.2.1.3. trong quá trình sản xuất vật chất

5.1.2.2. Cấu trúc

5.1.2.2.1. Quan hệ về tổ chức quản lý sản xuất ( giữ vai trò quyết định )

5.1.2.2.2. Quan hệ về phân phối sản phẩm lao động

5.1.2.2.3. Các mặt trong quan hệ sản xuất

5.2. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

5.2.1. Vai trò quyết định của lực lượng sản xuất đối với quan hệ sản xuất.

5.2.1.1. Lực lượng sản xuất

5.2.1.1.1. nội dung của quá trình sản xuất có tính năng động

5.2.1.1.2. cách mạng, thường xuyên vận động và phát triển

5.2.1.1.3. quan hệ sản xuất

5.2.1.2. Lực lượng sản xuất vận động

5.2.1.2.1. phát triển không ngừng sẽ mâu thuẫn với tính “đứng im” tương đối của quan hệ sản xuất

5.2.1.2.2. Quan hệ sản xuất từ chỗ

5.2.2. Sự tác động trở lại của quan hệ sản xuất đối với lực lượng sản xuất

5.2.2.1. DIỄN RA THEO

5.2.2.1.1. thúc đẩy

5.2.2.1.2. kìm hãm

5.2.2.2. Quan hệ sản xuất phù hợp với lực lượng sản xuất

5.2.2.2.1. nền sản xuất phát triển đúng hướng

5.2.2.2.2. quy mô sản xuất được mở rộng

5.2.2.2.3. những thành tựu khoa học công nghệ được áp dụng nhanh chóng

5.2.2.2.4. người lao động nhiệt tình hăng hái sản xuất

5.2.2.2.5. ích của người lao động được đảm bảo và thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển

5.2.2.3. Sự PHÙ HỢP của quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất ( MỘT TRẠNG THÁI )

5.2.2.3.1. quan hệ sản xuất là “hình thức phát triển” của lực lượng sản xuất

5.2.2.3.2. “tạo địa bàn đầy đủ” cho lực lượng sản xuất phát triển.

5.2.2.4. Quan hệ sản xuất KHÔNG PHÙ HỢP với lực lượng sản xuất

5.2.2.4.1. kìm hãm

5.2.2.4.2. thậm chí phá hoại lực lượng sản xuất.

5.2.3. Ý nghĩa của quy luật

5.2.3.1. muốn phát triển kinh tế phải bắt đầu từ phát triển lực lượng sản xuất

5.2.3.2. xoá bỏ một quan hệ sản xuất cũ -> quan hệ sản xuất mới

5.2.3.2.1. căn cứ từ trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

5.3. TÓM LẠI

5.3.1. Trạng thái vận động của Mâu Thuẫn biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất diễn ra

5.3.1.1. từ phù hợp đến không phù hợp

5.3.1.2. rồi đến sự phù hợp mới ở trình độ cao hơn

5.3.2. Sự tác động biện chứng giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất

5.3.2.1. LÀM CHO lịch sử xã hội loài người là lịch sử kế tiếp nhau của các phương thức sản xuất.

5.4. cơ sở khoa học để nhận thức sâu sắc sự đổi mới tư duy kinh tế của Đảng Cộng sản