
1. 4.Tên các loại nét vẽ thường được sử dụng trong kỹ thuật và ứng dụng của từng nét.
1.1. Nét liền đậm: Dùng để vẽ đường bao thấy.
1.1.1. A1: đường bao thấy
1.1.2. A2: Cạnh thấy
1.2. __Nét liền mảnh: Dùng để vẽ đường giống, đường kích thước, đường đáy ren,đường gạch gạch trên mặt cắt.
1.2.1. B1: đường kích thước
1.2.2. B2: đường gióng
1.2.3. B3: đướng gạch gạch trên mặt cắt
1.3. Nét lượn sóng: Dùng để vẽ đường giới hạn phần bị cắt. Đường phân cách giữa hình chiếu và hình cắt.
1.3.1. C1: đường giới hạn một phần hình cắt
1.4. - - - Nét đứt mảnh: Dùng để vẽ đường bao khuất.
1.4.1. F1: đường bao khuất, cạnh khuất
1.5. _._._Nét gạch chấm mảnh: Dùng để vẽ đường tâm, trục
1.5.1. G1: đường tâm
1.5.2. G2: đường trục đối xứng
2. 5.Ghi nét vẽ kích thước và những yếu tố cần chú ý
2.1. 1.5.1. Đường kích thước
2.1.1. Vẽ bằng nét liền mảnh, song song với phần tử được ghi kích thước.
2.2. 1.5.2. Đường giống kích thước
2.2.1. Vẽ bằng nét liền mảnh thường kẻ vuông góc với đường kích thước, vượt quá đường kích thước một đoạn ngắn.
2.3. 1.5.3. Chữ số kích thước
2.3.1. Chỉ trị số kích thước thực (khoảng sáu lần chiều rộng nét).
2.4. 1.5.4. Ký hiệu: ∅,R
3. 1.Tiêu chuẩn về khổ giấy
3.1. Có 05 loại khổ giấy : A0, A1,A2,A3,A4
3.2. A0: 1189 x 841(mm) A1: 841 x 594 (mm) A2: 594 x 420 (mm) A3: 420 x 297 (mm) A4: 297 x 210 (mm)
3.3. Quy định khổ giấy để thống nhất quản lí và tiết kiệm trong sản xuất
4. 2.Tiêu chuẩn về tỉ lệ
4.1. Tỷ lệ là tỷ số giữ kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng đo được trên vật thể đó.
4.2. Có 03 loại tỷ lệ:
4.2.1. Tỷ lệ 1:1 – tỷ lệ nguyên hình: thường được dùng trong nhiếp ảnh (định dạng vuông) hoặc robik thông dụng hiện nay
4.2.2. Tỷ lệ 1:X – tỷ lệ thu nhỏ: thường được sử dụng trong các bản đồ (1:100.000.000);Bản đồ quy hoạch chung tỉ lệ (1/5.000), hoặc tỉ lệ linh kiện GUNDAM(PG)(1:60)
4.2.3. Tỷ lệ X:1 – tỷ lệ phóng to: thường được sử dụng trong các bản vẽ các chi tiết lắp ráp các sản phẩm; tỷ lệ switches ktt strawberry trên bản vẽ kĩ thuật (7:1)