
1. Vùng khuỷu trước
1.1. lớp nông
1.1.1. da và tổ chức dưới da
1.1.1.1. dưới lớp da mỏng và lỏng lẻo có:
1.1.1.1.1. tm giữa cẳng tay tm giữa khuỷu tm giữa nền tm giữa đầu
1.1.1.2. thần kinh
1.1.1.2.1. phía trong
1.1.1.2.2. phía ngoài
1.1.2. mạc nông
1.1.2.1. trẽ cân cơ nhị đầu cánh tay
1.2. lớp sâu
1.2.1. Cơ: 3 toán cơ
1.2.1.1. toán cơ phía trong
1.2.1.1.1. gồm có: cơ sấp tròn, cơ gấp cổ tay quay, cơ gan tay dài, cơ gấp cổ tay trụ, cơ gấp chung các ngón tay nông và sâu
1.2.1.1.2. các cơ này có nguyên ủy bám vào mỏm trên lồi cầu trong xct
1.2.1.2. toán cơ phía ngoài
1.2.1.2.1. cơ cánh tay quay, cơ duỗi cổ tay quay dài và ngắn, cơ ngửa
1.2.1.2.2. nguyên ủy bám vào bờ ngoài xct hoặc mỏm trên lồi cầu ngoài
1.2.1.3. toán cơ giữa
1.2.1.3.1. cơ cánh tay và cơ nhị đầu cánh tay
1.2.2. Rãnh nhị đầu trong
1.2.2.1. các thành
1.2.2.1.1. -thành sau: khớp khuỷu và cơ cánh tay -thành trước:da và mạc, trẽ cân -thành ngoài: gân cơ nhị đầu -thành trong: toán cơ trong
1.2.2.2. các thành phần trong rãnh
1.2.2.2.1. động mạch cánh tay
1.2.2.2.2. dây thần kinh giữa
1.2.3. Rãnh nhị đầu ngoài
1.2.3.1. các thành
1.2.3.1.1. -thành sau: khớp khuỷu và cơ cánh tay -thành trước:da và mạc nông -thành ngoài: toán cơ ngoài -thành trong: gân cơ nhị đầu
1.2.3.2. các thành phần trong rãnh
1.2.3.2.1. động mạch bên quay
1.2.3.2.2. thần kinh quay
2. Vùng khuỷu sau
2.1. ở giữa là mỏm khuỷu, 2 bên có 2 rãnh
2.1.1. rãnh ngoài
2.1.2. rãnh trong(rãnh tk trụ)
2.1.2.1. tk trụ
2.1.2.1.1. đi giữa 2 bó của cơ gấp cổ tay trụ
2.1.2.2. đm bên trụ trên nối với đm quặt ngược trụ sau
3. Mạng mạch khớp khuỷu
3.1. vòng nối quanh mỏm trên lôi cầu trong
3.1.1. đm bên trụ trên, đm quặt ngược trụ sau; động mạch bên trụ dưới, đm quặt ngược trụ trước
3.2. vòng nối quanh mỏm trên lồi cầu ngoài
3.2.1. đm bên giữa, đm quặt ngược gian cốt( nhánh đm gian cốt sau); đm bên quay, đm quặt ngược quay
4. Cẳng tay
4.1. Vùng cẳng tay trước
4.1.1. giới hạn
4.1.1.1. có nền là
4.1.1.1.1. mặt trước xương quay, mặt trước màng gian cốt, mặt trước và mặt trong xương trụ
4.1.1.2. bên trong
4.1.1.2.1. ngăn cách cẳng tay sau bởi mỏm khuỷu và bờ sau xương trụ
4.1.1.3. bên ngoài
4.1.1.3.1. bờ trước xương quay
4.1.1.4. gh trong ngoài ko bắt chéo tk vận động nên có thể mổ vào qua đường này
4.1.2. lớp nông
4.1.2.1. da và tổ chức tế bào dưới da
4.1.2.1.1. mạng tĩnh mạch đổ vào 3 tm(đầu, nền, giữa cẳng tay), M tĩnh mạch
4.1.2.1.2. tk bì cẳng tay trong
4.1.2.1.3. tk cơ bì
4.1.2.2. mạc nông
4.1.3. lớp sâu
4.1.3.1. các cơ vùng cẳng tay trước
4.1.3.1.1. 8 cơ xếp thành 3 lớp
4.1.3.1.2. cơ vùng cẳng tay trước (trừ cơ gấp cổ tay trụ, 2 bó trong cơ gấp các ngón sâu -tk trụ) do
4.1.3.2. mạch máu vùng cẳng tay trước
4.1.3.2.1. động mạch trụ
4.1.3.2.2. động mạch quay
4.1.3.3. thần kinh
4.1.3.3.1. thần kinh trụ
4.1.3.3.2. nhánh nông thần kinh quay
4.1.3.3.3. thần kinh giữa
4.2. Vùng cẳng tay sau
4.2.1. lớp nông
4.2.1.1. da và tổ chức tế bào dưới da
4.2.1.2. mạc nông
4.2.2. lớp sâu
4.2.2.1. các cơ
4.2.2.1.1. lớp nông
4.2.2.1.2. lớp sâu
4.2.2.1.3. thần kinh quay chi phối tất cả cơ vùng cẳng tay sau
4.2.2.2. mạch máu và thần kinh nằm giữa 2 lớp cơ nông và sâu
4.2.2.2.1. động mạch gian cốt sau
4.2.2.2.2. thần kinh gian cốt sau (nhánh sâu tk quay)
5. Bàn tay
5.1. gan tay
5.1.1. lớp nông
5.1.2. lớp sâu
5.1.2.1. mạc giữ gân gấp
5.1.2.2. các cơ
5.1.2.2.1. các cơ mô cái
5.1.2.2.2. các cơ mô út
5.1.2.2.3. các gân gấp
5.1.2.2.4. cơ giun
5.1.2.3. bao xơ ngón tay
5.1.2.4. thần kinh gan tay
5.2. mu tay
5.2.1. lớp nông
5.2.2. lớp sâu
5.2.2.1. các cơ
5.2.2.2. mạch máu và thần kinh