VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI by Mind Map: VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

1. TÔN GIÁO

1.1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về tôn giáo

1.1.1. Bản chất

1.1.1.1. Tôn giáo là sự phản ánh hư ảo hiện thực khách quan

1.1.1.2. Tôn giáo là một hiện tượng xã hội - văn hóa do con người sáng tạo ra

1.1.1.3. Tôn giáo mang thế giới quan duy tâm

1.1.2. Nguồn gốc

1.1.2.1. Nguồn gốc kinh tế - xã hội

1.1.2.1.1. Lực lượng sản xuất chưa phát triển --> trước thiên nhiên hùng vĩ con người cảm thấy yếu đuối và bất lực.

1.1.2.1.2. Khi xã hội xuất hiện các giai cấp đối kháng, có áp bức bất công, không giải thích được nguồn gốc của sự phân hóa giai cấp và áp bức...--> con người trông chờ vào sự giải phóng của một lực lượng siêu nhiên

1.1.2.2. Nguồn gốc nhận thức

1.1.2.2.1. Khi mà khoảng cách giữa "biết" và "chưa biết" vãn tồn tại, những điều mà khoa học chưa giải thích được, thì điều đó được giải thích qua lăng kính các tôn giáo

1.1.2.3. Nguồn gốc tâm lý

1.1.2.3.1. Sự sợ hãi trước những hiện tượng tự nhiên, xã hội, hay trong những lúc ốm đau, bệnh tật, may rủi... con người dễ tìm đến với tôn giáo

1.1.3. Tính chất

1.1.3.1. Tính lịch sử

1.1.3.1.1. Tôn giáo là một hiện tượng có tính lịch sử, nó có sự hình thành, tồn tại và phát triển và có khả năng biến đổi trong những giai đoạn lịch sử nhất định để thích nghi với nhiều chế độ xã hội

1.1.3.2. Tính quần chúng

1.1.3.2.1. Tôn giáo là một hiện tượng xã hội phổ biến ở tất cả các dân tộc, quốc gia, châu lục

1.1.3.2.2. Tôn giáo là nơi sinh hoạt văn hóa, tinh thần của bộ phận quần chúng nhân dân

1.1.3.3. Tính chính trị

1.1.3.3.1. Xuất hiện khi xã hội phân chia giai cấp, có sự khác biệt, sự đối kháng về lợi ích giai cấp

1.1.4. Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội

1.1.4.1. Tôn trong, bảo đảm quyền tự do, tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân

1.1.4.2. Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới

1.1.4.3. Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng của tôn giáo trong quá trình giải quyết vấn đè tôn giáo

1.1.4.4. Quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo

1.2. Tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta hiện nay

1.2.1. Đặc điểm tôn giáo

1.2.1.1. Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo

1.2.1.2. Tôn giáo Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sông hòa bình và không có xung đột, chiến tranh tôn giáo

1.2.1.3. Tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, tính thần dân tộc

1.2.1.4. Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội, có uy tín, ảnh hưởng với tín đồ

1.2.1.5. Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài

1.2.2. Chính sách tôn giáo

1.2.2.1. Tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân, đang và sẽ tồn tại cùng dân tộc trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta

1.2.2.2. Đảng, Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc

1.2.2.3. Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng

1.2.2.4. Công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị

1.2.2.5. Vấn đề theo đạo và truyền đạo tuân thủ pháp luật

2. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở VIệt Nam

2.1. Đặc điểm

2.1.1. Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo, quan hệ dân tộc và tôn giáo được thiết lập và củng cố trên cơ sở cộng đồng quốc gia - dân tộc thống nhất

2.1.2. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín ngưỡng truyền thống

2.1.3. Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh tác động đến đời sống cộng đồng và khối đại đoàn kết dân tộc

2.2. Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo

2.2.1. Tăng cường mối quan hệ tốt đệp giữa dân tộc và tôn giáp, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết tôn giáo là vấn đề chiến lược, cơ bản, lâu dài và cấp bách của cách mạng Việt Nam

2.2.2. Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đặt trong mối quan hệ với cộng đồng quốc gia - dân tộc thống nhất, theo định hướng xã hội chủ nghĩa

2.2.3. Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giá phải bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giao của nhân dân, quyền của các dân tộc thiểu số, đồng thời kiên quyết đấu tranh chống lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo vào mục đích chính trị

3. DÂN TỘC

3.1. Khái niệm, đặc trưng cơ bản của dân tộc

3.1.1. Theo nghĩa rộng

3.1.1.1. Đặc trưng

3.1.1.1.1. Có chung một vùng lãnh thổ ổn định

3.1.1.1.2. Có chung một ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp

3.1.1.1.3. Có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế

3.1.1.1.4. Có chung một nền văn hóa và tâm lý

3.1.1.1.5. Có chung một nhà nước

3.1.1.2. Là khái niệm dùng để chỉ một cộng đồng người ổn định làm thành nhân dân một nước, có lãnh thổ riêng, nền kinh tế thống nhất, có ngôn ngữ chung và có ý thức về sự thống nhất của mình, gắn bó với nhau bởi quyền lợi chính trị, kinh tế và truyền thống đấu tranh chung trong suốt quá trình lịch sử lâu dài dựng nước và giữ nước

3.1.2. Theo nghĩa hẹp

3.1.2.1. Đặc trưng

3.1.2.1.1. Cộng đồng về ngôn ngữ

3.1.2.1.2. Cộng đồng về văn hóa

3.1.2.1.3. Ý thức tự giác tộc người

3.1.2.2. Dân tộc là một cộng đồng tộc người được hình thành trong lịch sử, có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững, có chung ý thức tự giác tộc người, ngôn ngữ và văn hóa.

3.2. Chủ nghĩa Mac - Lênin về vấn đề dân dộc

3.2.1. Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc

3.2.1.1. Trong phạm vi quốc gia

3.2.1.1.1. Xu hướng thứ nhất: thể hiện sự nổ lực của từng dân tộc để đi đến sự tư do, bình đẳng, phồn vinh của dân tộc mình

3.2.1.1.2. Xu hướng thứ 2: thúc đẩy các dân tộ trong cộng đồng trong một quốc gia xích lại gần nhau, hòa hợp với nhau

3.2.1.2. Trong phạm vi quốc tế

3.2.1.2.1. thể hiên trong phong trào giải phóng dân tộc nhằm chống chủ nghĩa đế quốc dưới mọi hình thức

3.2.1.2.2. Thể hiện xu hướng các dân tộc muốn xích lại gần nhau, hợp tác với nhau ở phạm vi khu vực và trên thế giới

3.2.2. Cương lĩnh dân tộc

3.2.2.1. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng

3.2.2.2. Các dân tộc được quyền tự quyết

3.2.2.3. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc

3.3. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam

3.3.1. Đặc điểm dân tộc

3.3.1.1. Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người

3.3.1.2. Các dân tộc cư trú xen ke nhau

3.3.1.3. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng

3.3.1.4. Các dân tộc ở Việt Nam có trình độ phát triển không đều

3.3.1.5. Các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống đoàn kết, gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc - quốc gia thống nhất

3.3.1.6. Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú, đa dạng của nền văn hóa Việt Nam thống nhất

3.3.2. Quan điểm của Đảng, Nhà nước Việt Nam

3.3.2.1. Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, cấp bách

3.3.2.2. Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ lẫn nhau... Kiên quyết đấu tranh với mọi âm mưu chia rre dân tộc

3.3.2.3. Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh - quốc phòng, thực hiện tốt chính sách dân tộc...

3.3.2.4. Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc miền núi...

3.3.2.5. Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân....

3.3.3. Chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam

3.3.3.1. Về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng