1. Bắc Mĩ
1.1. Địa hình
1.1.1. Dãy núi Cóocđie
1.1.1.1. Là dãy núi trẻ, cao đồ sộ, hiểm trở
1.1.1.2. Kéo dài 9000 KM
1.1.1.3. Cao trung bình 3000m-4000m
1.1.1.4. Gồm nhiều dãy chạy so le
1.1.1.5. Chạy dọc bờ Tây BẮc Mĩ
1.1.1.6. Có nhiều loại khoáng sản
1.1.1.6.1. Đồng
1.1.1.6.2. vàng
1.1.1.6.3. quặng đa kim
1.1.1.6.4. uranium
1.1.2. Miền đồng bằng trung tâm
1.1.2.1. Rộng lớn
1.1.2.2. Cao phía Tây Bắc, thấp dần về phía Tây Nam =>có dạng lòng máng
1.1.2.2.1. Không khí lạnh phía Bắc và không khí nóng ở phía Nam dễ xâm nhập vào lục địa
1.1.2.3. Có nhiều hệ thống:
1.1.2.3.1. Hồ lớn như Ngũ Đại Hồ
1.1.3. Núi già và sơn nguyên
1.1.3.1. Sơn nguyên
1.1.3.1.1. Nằm trên bán đảo La-bra-đo của Canada
1.1.3.2. Dãy Apalat
1.1.3.2.1. Nằm trên đất Hoa Kì
1.1.3.2.2. Chạy hướng Đông Bắc-Tây Nam
1.1.3.2.3. là dãy núi cổ
1.1.3.2.4. chứa nhiều than sắt
1.1.3.2.5. Phần bắc cao 400-500(m)
1.1.3.2.6. Phần nam cao 1000-1500(m)
1.2. Khí hậu
1.2.1. Phân hóa theo chiều Bắc Nam
1.2.1.1. Do Bắc Mĩ trải dài trên nhiều vĩ độ
1.2.2. Phân hóa theo chiều Tây đông
1.2.2.1. Bờ Tây mưa nhiều do dòng biển nóng GulfStream
1.2.2.2. Khí hậu bờ đong mưa ít do có dòng biển lạnh California
1.2.2.3. Khí hậu đồng bằng trung tâm thất thường do có dạng lòng máng nên không khí lạnh phía Bắc và không khí nóng ở phía Nam dễ xâm nhập vào lục địa
2. Nam Mĩ
2.1. Địa hình
2.1.1. Dãy Anđét
2.1.1.1. Chạy dọc phía Tây Nam Mĩ
2.1.1.2. dãy núi trẻ, cao, đồ sộ nhất Châu Mĩ
2.1.1.3. Cao trung bình 3000-4000(m)
2.1.1.4. nhiều đỉnh vượt quá 6000m
2.1.1.5. Giữa dãy núi có nhiều thung lũng và cao nguyên rộng nhất là cao nguyên trung An-đét
2.1.2. Các đồng bằng ở giữa
2.1.2.1. Phía Bắc
2.1.2.1.1. Đồng bằng Ô-ri-nô-cô
2.1.2.1.2. Đồng bằng Amazon
2.1.2.2. Phía Nam
2.1.2.2.1. Đồng bằng Pampa
2.1.2.2.2. Đồng bằng La-pla-ta
2.1.3. Sơn nguyên phía Đông
2.1.3.1. Sơn nguyên Guy-a-na
2.1.3.1.1. Được hình thành từ lâu đời
2.1.3.1.2. Hiện đang bị bào mòn mạnh
2.1.3.2. Sơn nguyên Brazin
2.1.3.2.1. Được hình thành từ lâu đời
2.1.3.2.2. Được nâng lên
2.1.3.2.3. Bề mặt bị cắt xẻ
2.2. Khí hậu
2.2.1. Miền đồng bằng duyên hải trung Andes
2.2.1.1. Chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh (dòng biển Peru)
2.2.1.1.1. Trở thành hoang mạc Actacama khô cằn bậc nhất thế giới
2.2.2. Cao nguyên Pa-ta-gô-ni
2.2.2.1. Lượng mưa trung bình năm ít=>Bán hoang mạc ôn đới phát triển
2.2.3. Dãy núi Andes
2.2.3.1. Trải dài trên nhiều vĩ độ =>Thiên nhiên thay đổi từ Bắc xuống Nam
2.2.3.2. Dãy Andes có độ cao lớn => thiên nhiên thay đổi từ thấp lên cao
3. Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti
3.1. quần đảo Ăng ti
3.1.1. Địa hình
3.1.1.1. Một vòng cung gồm vô số các đảo lớn nhỏ
3.1.1.2. Kéo dài từ cửa vịnh Mê-hi-cô đến bờ Nam Mĩ bao quanh biển Ca-ri-bê
3.1.2. Khí hậu
3.1.2.1. Phía đông các đảo có mưa nhiều nên rừng rậm nhiệt đới phát triển
3.1.2.2. Phía Tây có nhiệt độ cao chế độ mưa và ẩm theo mùa, mùa khô kéo dài nên rừng thưa và xavan phát triển
3.2. Trung Mĩ
3.2.1. Địa hình
3.2.1.1. Tận cùng của dãy cooc-đi-e
3.2.1.2. Có núi cao chạy dọc eo đất và có nhiều núi lửa
3.2.2. Khí hậu
3.2.2.1. Phía đông eo đất mưa nhiều nên rừng rậm nhiệt đới phát triển
3.2.2.2. Phía Tây eo đất có nhiệt độ cao chế độ mưa và ẩm theo mùa, mùa khô kéo dài nên ừng thưa và xavan phát triển