Comienza Ya. Es Gratis
ó regístrate con tu dirección de correo electrónico
SolidFlow 2.0 por Mind Map: SolidFlow 2.0

1. Ứng dụng thực tiễn

1.1. Nhà máy phối trộn (Compounding plant)

1.1.1. hỗn hợp được tạo ra bằng cách xếp chồng. Thiết bị cân hiện tại ko thể định lượng lượng nvliệu thêm vào nhỏ giọt như vậy

1.1.2. Lợi ích: Solid Flow có thể đo lượng nvl rất nhỏ và làm cân bằng nvl khi cho vào máy phối trộn.

1.2. Vận chuyển nhiên liệu (Fuel Delivery)

1.2.1. Trong nồi hơi, bụi được vận chuyển như nhiên liệu vào buồng đốt. Nếu ko có thông tin về lượng bụi của những ống cấp bụi => không ổn định được nhiệt độ

1.2.2. Mỗi ống cấp bụi được đo bằng Solid Flow, lượng bụi cấp vào được điều chỉnh ở mỗi ống riêng. => đảm bảo cấp bụi chính xác và đồng bộ => tối đa hóa sự đốt nhiên liệu

1.3. Hệ thống nghiền rung động (Quantity Balancing)

1.3.1. Việc cung cấp nvliệu cho hệ thống nghiền đang rung động là bắt buộc

1.3.2. Solidflow có thể đo và ghi nhận dòng liệu. Nếu cần thiết có thể điều chỉnh

1.4. Liệu rơi tự do (Free-fall Application)

1.4.1. Công thức phối chế: klượng FeSO4 = 0.2 đến 0.3% klg xi măng. Cân băng tải đã ghi nhận lượng xi măng và báo về Scada. (nghĩa là klg xi măng làm chuẩn để suy ra klg FeSo4). SolidFlow đo klg FeSo4 và báo về Scada để Scada điều khiển vít tải chạy rơi liệu nhanh hay chậm => đảm bảo sản phẩm đồng bộ

1.5. Hệ thống định lượng hạt (Granulate dosing system)

1.5.1. Trước khi có SolidFlow, muốn đo nvliệu chảy vào thì phải đo trước theo mẻ, bằng container hoặc tank. => ko chính xác và làm nhà máy hoạt động bị ngắt quãng

1.5.2. SolidFlow giúp giám sát chính xác lượng nvliệu chảy vào => nhà máy hoạt động liên tục

2. Khoảng bột bay lí tưởng là 3 tấc (30cm)

3. Năng suất đo : 20t/h

4. Nguyên lý đo: microwave năng lg vi sóng

5. Giới thiệu chung

5.1. Công dụng: dùng để đo lưu lượng chất rắn chảy qua đường ống kim loại

5.2. Cân liên tục:

5.2.1. bụi, bột, hạt,...

5.2.2. 1nm tới 10mm

5.2.3. rơi tự do hoặc khí nén

5.2.3.1. lắp sau hệ thống cấp liệu

5.3. Mật độ diện tích của nvliệu ko quá 5%

5.4. Sensor SolidFlow đi với đường ống đkính ko quá 200mm, nếu trên 200mm thì lắp đặt 2,3 sensor cách nhau một góc 90 hoặc 120.

5.5. Cổng giao tiếp: RS485(Modbus RTU), USB-Bus

6. Lắp đặt

6.1. Rất dễ lắp đặt và có thiết kế chống mài mòn

6.2. Hốc cắm sensor được hàn ở vị trí cố định

6.3. khoan một lỗ 20mm vào ống và gắn sensor vào vừa đúng bề dày ống và cố định bằng đai ốc ren

7. Chức năng

7.1. sensor được dùng trong đường ống kloại

7.2. sensor hoạt động cùng với bộ thu phát tín hiệu (transceiver), nhìn vào ống đo bằng ăngten dạng lỗ đặc biệt với tần số 24GHz và công suất 3mW. Bộ phát tín hiệu gửi sóng liên tục (Continuous Wave) tạo ra điện từ trường tần số cao đồng nhất trước mặt sensor.

7.2.1. CW (sóng liên tục) là sóng điện từ với biên độ và tần số không đổi, hầu như luôn là sóng sin, để phân tích toán học được coi là liên tục.

7.3. nếu có một phần tử bay vào vùng đo, tín hiệu sóng sẽ bị dội lại (vì có thời gian dội lại ngắn hơn) và được sensor ghi nhận lại và được bộ chuyển đổi (evaluation unit) coi là một xung xuất ra.

7.4. mỗi phần tử hạt tạo ra một xung xuất ra. Hạt càng lớn, biên độ tín hiệu càng lớn.

7.5. Evaluation unit nhận và đếm xung (số hạt bay qua) trên một đơn vị tgian, cộng dồn và tích hợp biên độ xung và so sánh với giá trị đã calib -> ra được lưu lượng dòng chảy. Tín hiệu đo được chuyển thành phổ tần số để phát hiện lưu lượng mẫu.

7.6. Các xung xuất ra phải được đo trên miền thời gian, nên vận tốc hay của hạt và tỷ trọng vật liệu có sai số trong +-20% thì sai số đo +-3% có thể được đảm bảo (vì vận tốc và tỷ trọng ảnh hưởng tới biên độ xung)

8. Cấu tạo

8.1. Ổ cắm để cắm sensor , bao gồm phích cắm

8.1.1. cảm biến Solidflow với cáp kết nối 2m

8.2. C-box để kết nối cảm biến và bộ chuyển đổi transmitter

8.3. Bộ ch đổi FME có thể reset lại.

8.3.1. Vận hành

8.3.1.1. thiết bị đo được khởi động bởi bộ phát FME

8.3.1.2. Thiết bị cho phép nhập thuận tiện các thông số, như phạm vi đo, đại lượng vật lý, hay đo tín hiệu nhỏ. Có các đầu ra :current output, 4...20mA và đầu ra xung (open collector)

8.3.1.3. các ngôn ngữ Pháp, Anh, Đức