TRUNG QUỐC

Comienza Ya. Es Gratis
ó regístrate con tu dirección de correo electrónico
TRUNG QUỐC por Mind Map: TRUNG QUỐC

1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

1.1. Vị trí địa lí, lãnh thổ

1.1.1. Lãnh thổ trải dài 20 độ Bắc đến 53 độ Bắc, 73 độ Đông đến 135 độ Đông

1.1.2. Có diện tích lớn thứ tư trên thế giới

1.1.3. Giáp 14 nước nhưng biên giới là núi cao và hoang mạc ở phía Tây, Nam và Bắc; phần phía Đông giáp biển, mở rộng ra Thái Bình Dương

1.2. Cả nước có 22 tỉnh thành, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung ương.

1.3. Điều kiện tự nhiên

1.3.1. Miền Đông

1.3.1.1. Địa hình: Đồng bằng châu thổ, đất phù sa màu mỡ

1.3.1.2. Khí hậu: Cận nhiệt gió mùa sang ôn đới gió mùa

1.3.1.3. Sông ngòi: Thượng nguồn các con sông

1.3.1.4. Đất đai: Chủ yếu là đồng bằng

1.3.1.5. Khoáng sản: phong phú gồm than, dầu mỏ, quặng sắt

1.3.1.6. Sinh vật: Rừng, tài nguyên biển

1.3.2. Miền Tây

1.3.2.1. Địa hình: Núi cao, các sơn nguyên xếp đồ sộ xen bồn địa

1.3.2.2. Khí hậu: Ôn đới lục địa đến hoang mạc và bán hoanb mạc

1.3.2.3. Sông ngòi: Hạ nguồn

1.3.2.4. Đất đai: Vùng núi và hoang mạc

1.3.2.5. Khoáng sản: Đa dạng gồm dầu mỏ, quặng sắt

1.3.2.6. Sinh vật: Rừng, đồng cỏ tự nhiên

1.3.3. Tác động

1.3.3.1. Thuận lợi:

1.3.3.1.1. Phát triển nông nghiệp: cây ôn đới và cận nhiệt

1.3.3.1.2. Phát triển công nghiệp: khai khoáng và thủy điện

1.3.3.2. Khó khăn

1.3.3.2.1. Bão lụt ở miền Đông

1.3.3.2.2. Khô hạn ở miền Tây. hoang mạc hóa

1.3.3.2.3. Phát triển giao thông vận tải lên miền Tây khó khăn

1.4. Dân cư và xã hội

1.4.1. Xã hội

1.4.1.1. Chú trọng đầu tư phát triển giáo dục

1.4.1.2. 90% dân số biết chữ

1.4.1.3. Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo, nguồn lao động dồi dào là tiềm năng lớn của Trung quốc

1.4.2. Dân cư

1.4.2.1. Đông nhất thế giới với trên 50 dân tộc khác nhau, đông nhất là người Hán chiếm 90%

1.4.2.2. Tiến hành chính sách dân số triệt để: mỗi gia đình 1 con -> tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm, tuy nhiên tư tưởng trọng nam khinh nữ ảnh hưởng tiêu cực tới cơ cấu giới tính và lâu dài ảnh hưởng tới nguồn lao động và 1 số vấn đề xã hội của đất nước

1.4.2.3. Miền Đông tập trung nhiều đô thị lớn

1.4.2.4. Phát triển lâm nghiệp, giao thông vận tải biển

2. KINH TẾ

2.1. Khái quát

2.1.1. Công cuộc hiện đại hóa mang lại những thay đổi lớn trong nền kinh tế Trung Quốc

2.1.2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới, đời sống người dân được cải thiện

2.2. Các ngành kinh tế

2.2.1. Công nghiệp

2.2.1.1. Trong quá trình chuyển đổi nền KT, các nhà máy, xí nghiệp được chủ động sản xuất và tiêu thụ

2.2.1.2. Thực hiện chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa với thị trường thế giới

2.2.1.3. Tập trung chủ yếu 5 ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng

2.2.1.4. Cho phép các công ty, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư, quản lý sản xuất công nghiệp tại các đặc khu, khu chết xuất

2.2.1.5. Chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao

2.2.1.6. Các trung tâm công nghiệp lớn đều tập trung ở miền Đông

2.2.1.7. Công nghiệp hóa nông thôn

2.2.2. Nông nghiệp

2.2.2.1. Áp dụng nhiều biện pháp, chính sách cải cách nông nghiệp

2.2.2.2. Đã sản xuất được nhiều loại nông sản với năng suất cao, đứng đầu thế giới

2.2.2.3. Ngành trồng trọt chiếm ưu thế, trong đó quan trọng là cây lương thực nhưng bình quân lương thực/người thấp

2.2.2.4. Diện tích đất canh tác chiếm 7% thế giới nhưng phải nuôi 20% dân số thế giới

2.2.2.5. Đồng bằng châu thổ là các vùng nông nghiệp trù phú

2.2.2.6. Hoa Bắc, Đông Bắc: lúa mì, ngô, củ cải đường

2.2.2.7. Hoa Trung, Hoa Nam: lúa gạo, mía, chè

2.3. Quan hệ Trung - Việt

2.3.1. Trung Việt có mối quan hệ lâu dài và ngày càng phát triển trên nhiều lĩnh vực, nền tảng là tình hữu nghị và ổn định lâu dài

2.3.2. Từ năm 1999, quan hệ hợp tác trên 16 chữ vàng: "Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai" và 4 tốt: "Láng giềng tốt, bạn bè tốt, đồng chí tốt, đối tác tốt."