1. 7c tiếp: bức tranh mua xuântuyệt đẹp - niềm say đắm da diết
1.1. thơ 8 chữ, nhịp thơ như trải ra chậm rãi, nhẹ nhàng
1.2. bức tranh TN mùa xuân có đôi có cặp
1.2.1. màu sắc: xanh rì
1.2.2. hương vị: mật ngọt
1.2.3. hình khối: hoa, lá
1.2.4. đường nét: cành tơ phơ phất
1.2.5. âm thanh: khúc tình si
1.3. của: điệp từ lặp lại => diễn đạt mới mẻ, mang tính chất kết nối => bức tranh TN dần dần hiện ra, phong phú, giàu có
1.4. này đây: điệp ngữ x5 lần => ngữ điệu liệt kê, bày tỏ niềm hân hoan sung sướng, thể hiện sự giàu có, phong phú của hương sắc cuộc đời, lời mời gọi; k xa xôi mà gần ngay trước mắt, trong tầm tay, trong kk hiện tại
1.5. bptt nhân hóa, danh từ thuộc về cng để diễn tả vẻ đẹp TN
1.5.1. "tuần tháng mật" của bướm ong
1.5.1.1. thời điểm rực rỡ ngát hương, ong bướm dập dìu, say sưa,..
1.5.1.2. khoảng tgian nồng nàn, ngây ngất yêu đương, tình yêu đôi lứa
1.5.1.3. XD cảm nhận cđời cũng nồng nàn, say đắm như tuần trăng mật của lứa đôi
1.5.2. hoa của đồng nội xanh rì, lá của cành tơ phơ phất
1.5.2.1. xanh rì: tính từ => hiện lên kgian mênh mông những cánh đồng, hoa tươi điểm xuyết, TN mùa xuân non tơ, đầy sức sống
1.5.2.2. từ láy + phép láy vần trong những âm tiết mang thanh bằng => gợi tả cành lá mơn mởn, mềm mại, mong manh ttrong gió xuân
1.5.2.3. = vườn xuân, vườn yêu, vườn tình, vườn ái ân hphuc
1.5.3. vẻ đẹp qua thính giác
1.5.3.1. yến anh: chim yến chim anh => hạnh phúc lứa đôi quấn quýt giao hòa
1.5.3.2. tiếng chim hót: qua niềm yêu thi nhân: là khúc tình si đắm đuối ngân vang
1.5.3.3. => khúc nhạc mùa xuân
1.5.4. ánh sáng chớp hàng mi
1.5.4.1. quen thuộc trong thơ XD
1.5.4.2. gợi cái chớp mắt duyên dáng, thẹn thùng tình tứ của hàng mi thiếu nữ. ánh sáng tỏa ra muôn nơi, chan chứa khắp thế gian
1.5.4.3. => đem đến niềm vui sống
1.5.5. thân Vui gõ cửa
1.5.5.1. tinh tế thể hiện cảm giác hồi hộp, bồn chồn đón đợi, gấp gáp hối thúc của cuộc đời
1.6. tháng giêng ngon như 1 cặp môi gần: so sánh thú vị
1.6.1. ngắt nhịp 3/5, trọng tâm rơi vào chữ ngon => nhấn mạnh cgiac thưởng thức = vị giác
1.6.2. ẩn dụ chuyển đổi cgiac: tháng giêng: phạm trù tgian vô hình trừu tượng trở nên cụ thể hữu hình
1.6.3. tháng giêng: tháng đầu tiên của mùa xuân
1.6.4. cách so sánh táo bạo, tràn đầy nhục cảm
1.6.5. => cuộc đời trở nên tuyệt diệu quyến rũ như đôi môi ngọt ngào của người thiếu nữ xuân thì
1.6.6. gần: tính từ => cảm giác kề cận, chào mời; ái ân tình tứ => tháng giêng mang sức quyến rũ không thể chối từ
1.6.7. quan niệm của XD: con người là chuẩn mực cho cái đẹp
2. đoạn thơ đã vẽ nên bữa tiệc trần gian, thiên đường ngay trên mặt đất, ngay trong hiện tại
3. 4c đầu
3.1. như lời đề từ của bài thơ
3.2. khẳng định ước muốn đoạt quyền tạo hóa của thi nhân: quay ngược quy luật tự nhiên
3.3. NT vắt dòng: sự trào dâng tình yêu mùa xuân, TN, csong
3.3.1. điệp cấu trúc "tôi muốn...cho...đừng"