Comienza Ya. Es Gratis
ó regístrate con tu dirección de correo electrónico
TRÀNG GIANG por Mind Map: TRÀNG GIANG

1. KHỔ 1

1.1. thi đề quen thuộc: gợi nhớ bài Đăng Cao của Đỗ Phủ

1.2. ĐT gợn: gợi h/ả những cơn sóng lăn tăn trào lên mặt nước => sự chuyển động không ngừng nghỉ

1.3. từ Hán Việt tràng giang: trang trọng, cổ kính, 2 âm ang mở ra kgian sông nước mênh mang, nỗi buồn vô tận

1.4. buồn điệp điệp: diễn tả trực tiếp nỗi buồn triền miên da diết, cơn sóng lòng cuồn cuộn

1.5. ĐT xuôi mái: gợi sự phó thác, buông xuôi theo dòng nước

1.6. từ láy song song: gợi sự thờ ơ, hờ hững; con thuyền buông mái phó mặc cho dòng nước, nỗi buồn chia ly, xa cách

1.7. thủ pháp đối lập "thuyền về - nước lại": sự chia lìa ngang trái, tâm cảnh hòa nhập ngoại cảnh

1.8. sầu trăm ngả: nỗi buồn => nỗi sầu tỏa đi muôn hướng, giăng mắc, mênh mông vô định

1.9. câu cuối vỡ tan: củi/ một/ cành/ khô/ lạc/ mấy dòng

1.10. đảo ngữ "củi" lên đầu câu thành chủ thể, biểu trưng cho kiếp người lẻ loi

2. KHỔ 4

2.1. ĐT lớp lớp:

2.1.1. tầng tầng lớp lớp chất lên => bức tranh TN hùng vĩ

2.1.2. sự vần vũ, chuyển động từ nội lực, từng lớp từng lớp đùn ra mãi

2.2. mây cao đùn núi bạc: thiên nhiên kỳ vĩ, từng lớp mây trắng được hoàng hôn chiếu vào như dát vàng

2.3. bức tranh TN tráng lệ, hùng vĩ

2.4. cánh chim; ngữ liệu quen thuộc

2.4.1. cổ điển: bút pháp ước lệ

2.4.2. hiện đại: cánh chim trĩu nặng tâm trạng thi nhân

2.5. hữu hình hóa cái vô hình: bóng chiều vốnvô hình đã trở nên hữu hình, kéo lệch cánhchim chao nghiêng

2.6. cánh chim bé nhỏ trước bầu trời rộng lớn: lẻ loi

2.7. dấu ":" gợi nhiều suy ngẫm

2.7.1. chim nghiêng cánh nhỏ kéo bóng chiều sa

2.7.2. bóng chiều sa xuống làm lệch cánh chim

2.8. nt đối lập: cánh chim - bầu trời, vô hạn - hữu hạn

2.9. lòng quê = tâm hồn thi sĩ: nhớ quê hương, nhớ nhà, yêu nước thầm kín

2.10. từ láy dợn dợn: cái dợn trong lòng, những cơn sóng lòng lại trào dâng

2.11. "vờn"

2.11.1. sóng nước cứ chảy không ngừng, mênh mang

2.11.2. nỗi nhớ trong không gian cũng dâng ngập lòng người

2.12. sáng tạo từ ngữ

2.13. không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà

2.13.1. không có khói sóng, ko tác động của ngoại cảnh vẫn nhớ nhà

2.13.2. khẳng định nỗi nhớ thường trực trong lòng

2.13.3. nỗi nhớ da diết về quê hương

2.14. kết tinh nghệ thuật và nội dung toàn bài,gợi tâm thế con người nhỏ bé, lẻ loi rợnngợp trước vũ trụ bao la

3. KHỔ 2

3.1. từ láy "lơ thơ, đìu hiu" + đảo ngữ: nhấn mạnh sự thưa thớt, vắng vẻ, hiu quạnh

3.2. cảnh có thêm cồn đất, gió thổi nhưng quạnh quẽ, khắc sâu thêm nỗi buồn hiu hắt, như trùng xuống với tiếng thở dài man mác

3.3. "đâu": đa nghĩa

3.3.1. khẳng định: đâu đó có tiếng làng xa

3.3.2. phủ định: đâu có tiếng

3.3.3. (?) đâu rồi tiếng làng xa

3.3.4. => diễn tả không gian im ắng vắng lặng tuyệt đối

3.4. "nắng xuống trời lên": phép tiểu đối làm mở rộng thêm không gian, cơi nới khoảng cách: sự chia lìa cách biệt

3.5. "sâu chót vót": từ láy gợi hình, được sử dụng sáng tạo, độc đáo

3.6. không gian càng rộng thì con người càng cô đơn, nhỏ bé

3.7. sông dài trời rộng": kgian được mở rộng thêm lần nữa, bao la, vô cùng

3.8. nhịp 2/2/3 lạ và độc đáo => khắc sâu sự tương phản kgian

3.9. từ Hán Việt "bến cô liêu": âm hưởng man mác buồn, nỗi buồn nhân thế, sự sống nhỏ nhoi

3.10. trên trời có gió đìu hiu, dưới có bến cô liêu. tất cả trời đất và sông nước đều vắng lặng, cô đơn, hiu quạnh

4. KHỔ 3

4.1. "bèo dạt":

4.1.1. bèo trôi trên sông: h/ả tả thực

4.1.2. kiếp người nổi nênh, trôi dạt

4.2. "hàng nối hàng": những cánh bèo nối tiếp nhau, lặng lẽ trôi

4.3. "về đâu": câu hỏi tu từ: sự khắc khoải, hoài nghi về những kiếp người trôi dạt, mất phương hướng

4.4. cảnh thêm chi tiết nhưng vẫn trĩu nặng nỗi sầu vô định

4.5. h/ả "đò, cầu"

4.5.1. h/ả gần gũi thân mật, dấu hiệu sự sống con người

4.5.2. khát khao hòa trong tình người, tình người

4.6. phủ định "không - không": phủ định hết những sự sống con người,

4.7. từ láy mênh mông + số từ một: nhấn mạnh, tô đậm không có sự gắn kết, chỉ có thiên nhiên mênh mang

4.8. đảo ngữ, đối lập

4.8.1. nỗi cô đơn bao trùm, vây kín giữa thiên nhiên rộng lớn

4.8.2. thi nhân trĩu nặng 1 nỗi sầu buồn

4.8.3. khẳng định hoàn toàn k có sự sống con người => nỗi sầu nhân thế

4.9. liệt kê bờ xanh, bãi vàng: sự trải dài, mở rộng của kgian, giàu chất họa