THỰC HIỆN PHÁP LUẬT

登録は簡単!. 無料です
または 登録 あなたのEメールアドレスで登録
THỰC HIỆN PHÁP LUẬT により Mind Map: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT

1. Khái niệm, các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật

1.1. Thực hiện pháp luật là quá trình hành động có mục đích để những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.

1.2. Các hình thức thực hiện pháp luật

1.2.1. Sử dụng pháp luật: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm

1.2.2. Thi hành pháp luật: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm

1.2.3. Tuân thủ pháp luật: Các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm

1.2.4. Áp dụng pháp luật: Các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để đưa ra các quyết định

1.2.4.1. 1. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ban hành các quyết định trong quản lý, điều hành.

1.2.4.2. 2. Cơ quan nhà nước ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật hoặc giải quyết tranh chấp giữa các cá nhân, tổ chức.

2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí

2.1. a. Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

2.1.1. Một hành vi phạm pháp luật phải có đủ các dấu hiệu cơ bản sau

2.1.1.1. 1.Hành vi trái pháp luật: + Có thể là hành động- làm những việc không đucợ làm theo quy định của pháp luật hoặc không hành động- không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật + Hành vi đó xâm hại, gây thiệt hại cho những quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

2.1.1.2. 2. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện. + Do người có đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định pháp luật, có thể nhận thức và điều khiển được về việc thực hiện hành vi của mình

2.1.1.3. 3. Người vi phạm pháp luật phải có lỗi + Lỗi thể hiện ở thái độ của người biết hành vi của mình là sai, trái với pháp luật nhưng vẫn cố ý hoặc vô tình để mặc cho sự việc xảy ra + Lỗi được thể hiện dưới hai hình thức: lỗi cố ý và lỗi vô ý

2.2. b. Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hẩu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình

2.2.1. Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm

2.2.1.1. 1. Buộc chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật 2. Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh, hoặc kiềm chế những việc làm trái pháp luật.

2.3. c. Các loạt vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí

2.3.1. 1. Vi phạm hình sự: là những hành vi nguy hiểm cho xã hội bị cơ là tội phạm quy định tại Bộ luật Hình sự. Và phải chịu trách nhiệm hình sự

2.3.2. 2. Vi phạm hành chính: là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước. Và phải chịu trách nhiệm hành chính.

2.3.3. 3. Vi phạm dân sự: là hành vi vi phạm pháp luật, xâm hại tới các quan hệ tài sản và quan hệ thân nhân. Và phải chịu trách nhiệm dân sự.

2.3.4. 4. Vi phạm kỉ luật: là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước trong các cơ quan, trường học, doanh nghiệp. Và phải chịu trách nhiệm kỉ luật.