PHONG CÁCH HỌC TẬP VAK

登録は簡単!. 無料です
または 登録 あなたのEメールアドレスで登録
PHONG CÁCH HỌC TẬP VAK により Mind Map: PHONG CÁCH HỌC TẬP VAK

1. AUDITORI

1.1. ĐẶC TRƯNG

1.1.1. thích truyền tải kiến thức thông qua nói và nghe.

1.1.2. thường làm một công việc mới tốt nhất sau khi nghe hướng dẫn từ một chuyên gia.

1.1.3. rất thoải mái với việc được nhận hướng dẫn bằng lời qua điện thoại và có thẻ nhớ được từ hoặc bài hát họ nghe.

1.2. HÌNH THỨC

1.2.1. Thích được nghe giảng viên dạy và truyền cảm hứng hơn là tự mày mò tài liệu dạng đọc.

1.2.2. Thích xem phim và nghe nhạc để học theo ngữ pháp và tự vựng tự nhiên nhất cũng như trường hợp biết cách sử dụng chúng chính xác nhất.

1.2.3. Học thuộc bài hoặc cần lưu nhớ những gì là thích vừa đọc to , vừa nói vừa ghi chép để ghi nhớ âm thanh của chính bản thân và nội dung trong đầu.

1.2.4. Thích học bài cùng trao đổi, làm việc nhóm để có thể nói ra quan điểm và cùng nghe chia sẻ quan điểm của các bạn mà tiếp thu nội dung nhanh hơn.

1.2.5. Hay dùng những từ ngữ mà chỉ có bản thân cảm nhận sâu sắc đủ nội dung để ghi nhớ cả kiến thức chia nhỏ.

1.2.6. Thích học trong không gian yên tĩnh, để tập trung nghe những vấn đề cần tiếp thu.

2. VISUAL

2.1. ĐẶC TRƯNG

2.1.1. HÌNH ẢNH + NGÔN NGỮ

2.1.1.1. Thích học qua ngôn ngữ viết như đọc và viết

2.1.1.2. Nhớ dễ dàng những gì đã viết ra, thậm chí dù không đọc lại nó.

2.1.1.3. Dễ tập trung và người nói hơn nếu người đó nhìn họ

2.1.2. HÌNH ẢNH + KHÔNG GIAN

2.1.2.1. Làm việc tốt hơn với biểu đồ, phim ảnh và các loại hình ảnh khác

2.1.2.2. Dễ dàng hình dung ra khuôn mặt và địa điểm bằng cách sử dụng trí tưởng tượng và ít khi bị sai lạc.

2.2. HÌNH THỨC

2.2.1. Học bằng các sơ đồ tư duy thông minh, hình hoạ có liên tưởng

2.2.2. Dùng các giấy note để lưu lại thông tin cần ghi nhớ

2.2.3. Thích giữ lại cách tờ hưỡng dẫn khi mua thiết bị, hoặc đồ dùng để nghiên cứu và học hỏi khi cần thiết. Bạn đã gửi

2.2.4. Dùng các màu bút, hoặc vẽ các hình biểu tượng thay cho chữ viết để diễn đạt danh từ/động từ/tính từ của chủ đề môn học hoặc trong nội dung bài học để ghi nhớ liên tưởng

2.2.5. Đọc lại các nội dung trong các tài liệu đã được phát ra.

2.2.6. Chủ động đạt câu hỏi để giúp tập trung hơn trong môi trường ồn ào, sôi động.

2.2.7. Cố gắng hình dung, tưởng tượng ra chủ đề hoặc các vấn đề liên quan đến chủ đề đang thảo luận

3. KINESTHETIC

3.1. ĐẶC TRƯNG

3.1.1. Khuynh hướng thích các hoạt động: Sờ, cảm giác, cầm, nắm, di chuyển và những hoạt động vẫn động khác

3.1.2. Dễ mất tập trung nếu có ít hoặc không có các kích thích bên ngoài hoặc vận động

3.1.3. Có thể làm một công việc mới tốt nhất khi tự tay thực hiện và học trong quá trình làm

3.1.4. Thích thử nghiệm nhũng cái mới và không bao giờ xem hướng dẫn trước.

3.2. HÌNH THỨC

3.2.1. Chuyến đi thực tế/ trải nghiệm thực tế về nội dung cần tìm hiểu

3.2.2. Tham gia các buổi triển lãm để có thể cảm nhậm mọi thứ bằng tất cả các giác quan để đưa ra bài học ghi nhớ nhất.

3.2.3. Thay đổi vị trí, không gian học để tầm nhìn có thể tạo mood và phù hợp với mood mình đang nghiên cứu.

3.2.4. Hay đóng nhiều vai để tưởng tượng và thực hành trên chính mình. Nếu khi tham gia thực tế thì cần có những câu hỏi gì, làm gì và thực hành như thế nào

3.2.5. Không chỉ hoạt đồng về tay chân như đi lại để suy nghĩ, để tiếp nhận, mà quan sát biểu cảm của mình để áp dụng các cử chỉ đó vào bài học hiệu quả hơn, vd: Môn sinh học, ....

3.2.6. Thường luôn mang cho mình 1 vật nhỏ để kích thích sự vận động não khi bị ép vào môi trường ngồi học như các giảng đường.