登録は簡単!. 無料です
または 登録 あなたのEメールアドレスで登録
Module 1 により Mind Map: Module 1

1. Toán tử

1.1. là các kí hiệu được sử dụng để thực hiện các thao tác trong các biểu thức và sinh ra kết quả cuối

1.2. các loại toán tử

1.2.1. toán tử toán học

1.2.2. toán tử so sánh

1.2.3. toán tử logic

1.2.4. toán tứ gán

1.2.5. toán tử công chuỗi

1.2.6. toán tử typeof

2. cấu trúc điều kiện

2.1. câu lệnh if

2.1.1. if khuyết

2.1.2. if đầy đủ

2.1.3. if lồng nhau

2.1.4. if bậc thang

2.2. lệnh switch-case

2.3. toán tử 3 ngôi

3. cấu trúc lặp

3.1. cho phép thực hiện 1 khối lệnh lặp đi lặp lại nhiều lần dựa vào điều kiện cho trước

3.2. các loại vòng lặp

3.2.1. vòng lặp for

3.2.2. vòng lặp while

3.2.3. vòng lặp do-while

4. mảng

4.1. là 1 loại biến đặc biệt có thể lưu được nhiều giá trị

4.2. cách khai báo

4.2.1. sử dụng []

4.2.2. sử dụng array

4.2.3. sử dụng new array

4.3. các hàm thông dụng

4.3.1. sort : Sắp xếp push (thêm cuối mảng)

4.3.2. pop (xóa cuối mảng)

4.3.3. unshift (thêm đầu mảng)

4.3.4. shift (xóa đầu mảng)

4.3.5. splice: thêm/ xóa vị trí bất kì

4.3.6. toString, join : Chuyển mảng thành chuỗi

4.3.7. indexof: tìm kiếm

4.3.8. Reverse: Đảo mảng

4.3.9. concat : Nối nhiều mảng

4.4. duyệt mảng

4.4.1. duyệt với for

4.4.2. duyệt với while

4.4.3. duyệt với do-while

4.4.4. duyệt với forEach

5. hàm

5.1. là khối lệnh (gồm nhiều câu lệnh ) được sử dụng để thực hiện 1 công việc nhất định

5.2. 2 loại hàm

5.2.1. hàm trả về (dùng từ khóa return)

5.2.2. hàm không trả về

5.3. Tham số: Biến được khai báo ở header function

5.4. Đối số: Gía trị truyền vào khi gọi hàm

5.5. Tham chiếu: Gía trị biến sau khi gọi function có thể bị thay đổi

5.6. Tham trị : Lấy giá trị gán cho tham số của hàm

5.7. phạm vi biến

5.7.1. biến toàn cục

5.7.2. biến cục bộ

6. biến

6.1. là tên gọi được gắn cho vùng nhớ chứa dự liệu

6.2. cách khai báo biến

6.2.1. var

6.2.2. let

6.2.3. const

6.3. phân biệt var & let

6.3.1. Var: - với biến khai báo – có thể khai báo đè - có cơ chế hoisting cho phép sử dụng trước khi khởi tạo - phạm vi truy cập nằm trong functionScope

6.3.2. Let: - không thể khai báo lại - không có cơ chế hoisting - phạm vi truy cập nằm trong BlockScope

7. Pseudo code-

7.1. lập trình: quá trình tạo ra tập các chỉ dẫn để ra lệnh cho máy tính hoàn thành 1 công việc nào đó

7.2. ngôn ngữ lập trình:phương tiện để lập trình viên viết ra các chỉ dẫn cho máy tính.

7.3. thuật toán: bao gồm các chỉ thị để giải quyết vấn đề.

7.4. Pseudo code: -mô tả thuật toán bằng ngôn ngữ tự nhiên - đơn giản, không cần kiến thức về cách biểu diễn - nhược: dài dòng,không cấu trúc, đoi lcs khó hiểu, không diễn đạt được thuật toán. - sử dụng kí hiệu được đinh trước

7.5. Flowchart:- ưu: qui định chặt chẽ về từng kí hiệu, giúp các bên thống nhất về cách sử dụng-dễ dàng hiểu nhau hơn -nhược: không hiểu thuật toán nếu không có kiến thức về nó.

8. Git-HTML

8.1. Git

8.1.1. :hệ thống điều kiển phiên bản theo hình thức phân tán

8.1.2. Git hub: Là một dịch vụ để quản lý mã nguồn online

8.1.3. câu lệnh cơ bản

8.1.3.1. Git clone : sao chép remote reponsitory về local repostitory

8.1.3.2. Git add: Thêm file hoặc ghi nhận file có sự thay đổi đưa lên remote repository

8.1.3.3. Git commit : Thực hiện tạo một phiên bản

8.1.3.4. Git push: Đẩy mã nguồn từ local repostitory lên remote repositoryy

8.2. HTML

8.2.1. :ngôn ngữ đánh dấu siêu văn

8.2.2. Thẻ cơ bản:

8.2.2.1. <h>: Tiêu đề <p> : Văn bản <a>: liên kết <img> : Nhúng hình Danh sách: <ul> , <li> <ol>,<li>

9. Form-Table

9.1. Form

9.1.1. là cơ chế cho phép người dùng nhập dữ liệu và gửi về server

9.1.2. thẻ form

9.1.2.1. thuộc tính: action; name

9.1.3. thẻ input

9.1.3.1. thuộc tính: name; disable; value; type(text; password; submit; reset; radio; checkbox; textarea, button

9.1.4. post & get

9.1.4.1. +get: - dữ liệu được gửi về sẽ hiển thị trên thanh địa chỉ của trình duyệt - không nên sử dụng để gửi các dữ liệu nhạy cảm - có giới hạn về dụng lượng

9.1.4.2. +post: - dữ liệu được gửi về không hiển thị trên thanh địa chỉ của trình duyệt - được sử dụng để gửi các dữ liệu nhạy cảm - không giới hạn về dụng lượng

9.2. table

9.2.1. thể hiện thông tin dưới hàng và

9.2.2. thuộc tính

9.2.2.1. border:thêm đường viền cho table

9.2.2.2. Cell-spacing: Khoảng cách giữa các đường viền

9.2.2.3. Cellpadding: khoảng cách từ nội dung đến đường viền ô td, th

9.2.2.4. Rowspan: Gộp hàng

9.2.2.5. Colspan: Gộp cột

9.2.3. các thẻ cơ bản: <table>; <tr>; <th>; <td>

10. JavaScript

10.1. Là một ngôn ngữ lập trình dựa trên đối tượng nhằm phát triển các ứng dụng internet dựa trên client và server

10.2. nhúng JS

10.2.1. Nhúng trực tiếp vào HTML

10.2.2. Code JS trong script

10.2.3. Sử dụng file *.JS

10.3. hàm thông báo

10.3.1. alert

10.3.2. prompt

10.3.3. confirm

10.4. kiểu dữ liệu

10.4.1. nguyên thủy

10.4.1.1. boolean

10.4.1.2. null

10.4.1.3. undefind

10.4.1.4. number

10.4.1.5. string

10.4.1.6. symbol

10.4.2. đối tượng

10.4.2.1. object

10.4.2.2. array