Chủ đề 4: Giới thiệu và khai thác thông tin phục vụ quản lí

登録は簡単!. 無料です
または 登録 あなたのEメールアドレスで登録
Chủ đề 4: Giới thiệu và khai thác thông tin phục vụ quản lí により Mind Map: Chủ đề 4: Giới thiệu và khai thác thông tin phục vụ quản lí

1. Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

1.1. 1.Khái niệm CSDL quan hệ

1.1.1. -Là CSDL lữu trữ dữ liệu dưới djang các bảng có quan hệ với nahu.

1.2. 2.Một số thuật ngữ, khái niệm liên quan

1.2.1. a. Bản ghi, trường

1.2.1.1. -Mỗi hàng của bảng được gọi là bản ghi. -Mỗi cột trong bảng được gọi là trường.

1.2.2. b.Khóa chính

1.2.2.1. -Mỗi bảng có thể có nhiều khóa. Người ta có thể chọn một khóa trong các khóa đó làm khóa chính

1.2.3. c.Khóa ngoài

1.2.3.1. -Mỗi bảng (A) có thể có trường hay nhóm các trường (k) làm thành khóa chính ở một bảng khác (B). Khi đó (k) được gọi là khóa ngoài của bảng (A).

1.2.4. d.Liên kết dữ liệu

1.2.4.1. -Có thể dùng khóa ngoài của bảng để thực hiện ghép nối dữ liệu hai bảng với nhau.

1.2.5. e.Các trường và dữ liệu

1.2.5.1. -Việc xác định kiểu dữ liệu của các trường có mục đích:

2. Bài 12: Hệ quản trị CSDL và Hệ CSDL

2.1. 1.Khái niệm hệ quản trị CSDL

2.1.1. a.Nhóm chức năng địng nghĩa dữ liệu

2.1.1.1. -Khai báo CSDL.Một hệ quản trị CSDL có thể quản trị nhiều CSDL. -Tạo lập, sửa đổi CSDL. -Nhiều HQTCSDL cho phép cài đặt các ràng buộc toàn vẹn dữ liệu để có thể kiểm soát tính đúng đắn của dữ liệu

2.1.2. b.Nhóm chức năng cập nhật và truy xuất dữ liệu

2.1.2.1. -Chức năng cập nhật dữ liệu: CSDL sua khi được khởi tạo chưa có dữ liệu, cần phải nhập dữ liệu vào. Hệ QTCSDL cần cung cấp các chức năng thêm, sửa, xóa dữ liệu

2.1.2.2. -Chức năng truy xuất dữ liệu theo những tiêu chí khác nhau

2.1.3. c.Nhóm chức năng bảo mật, an toàn

2.1.3.1. -Hệ QTCSDL cung cấp phương tiện kiểm soát quyền truy cập dữ liệu.

2.1.3.2. -Hệ QTCSDL cần cung cấp chức năng kiểm soát các giao dịch để đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu.

2.1.3.3. -Hệ QTCSDL cung cấp các phương tiện thực hiện sao lưu dự phòng

2.2. 2.Hệ CSDL

2.2.1. -Phần mềm ứng dụng CSDL là phần mềm được xây dựng tương tác với hệ QTCSDL nhằm mục đích hỗ trợ người dùng khai thác thông tin từ CSDL một cách thuận tiện theo các yêu cầu xác định. -Một hệ thống gồm 3 thành phần: CSDL, HQTRCSDL và các phần mềm ứng dụng CSDL được gọi là một hệ CSDL

2.3. 3.Hệ CSDL tập trung và phân tán

2.3.1. -Hệ CSDL mà CSDL được lưu trữ tập trung trên 1 máy tính gọi là hệ có sở dữ liệu tập trung -Hệ CSDL phân tán cho phép người dùng truy cập dữ liệu được lưu trữ ở nhiều máy tính khác nhau trên mạng máy tính

3. Bài 11: Cơ sở dữ liệu

3.1. 1. Yêu cầu tổ chức lưu trữ dữ liệu

3.1.1. a.Hạn chế dư thừa trong lưu trữ dữ liệu

3.1.1.1. -Cần phải hạn tổ chức việc lưu trữ sao cho có thể hạn chế trùng lặp làm dư thừa dữ liệu, khắc phục những lỗi không nhất quán về dữ liệu.

3.1.2. b.Sự phụ thuộc phần mềm dữ liệu

3.1.2.1. -Việc lưu trữ dữ liệu không tách rời với việc khai thác thông tin chính là mục đích của việc lưu trữ.

3.1.2.2. -Do vậy việc tổ chức dữ liệu độc lập không cần "nhìn thấy". Chi tiết về cách lưu trữ mà vẫn sử dụng đươc dữ liệu là một trong các ý tưởng quan trọng để hình thành nên khoa học về cơ sở dữ liệu.

3.2. 2.Cơ sở dữ liệu và một số thuộc tính cơ bản

3.2.1. a.Khái niệm CSDL

3.2.1.1. -CSDL là một tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau, được lưu trữ một cách có tổ chức trong hệ thống máy tính

3.2.2. b.Một số thuộc tính cơ bản của CSDL

3.2.2.1. -Tính độc lập -Tính nhất quán -Tính cấu trúc -Tính không dư thừa -Tính toàn vẹn -Tính bảo mật và an toàn

4. Bài 10: Lưu trữ dữ liệu và khai thác thông tin phục vụ quản lí

4.1. 1. Cập nhật dữ liệu

4.1.1. Việc thêm xóa và chỉnh sửa dữ liệu được thực hiện với dữ liệu của tất cả bài toán quản lí được gọi là cập nhật dữ liệu

4.2. 2.Truy xuất dữ liệu và khai thác thông tin

4.2.1. Dữ liệu lưu trữ có thể được cập nhật thường xuyên, được truy xuất theo nhiều tiêu chí khác nhau để thu dược các thông tin hữu ích