
1. Khái niệm
1.1. Làm cho thành một chỉnh thể, có một cấu tạo,một cấu trúc và những chức năng nhất định.
1.2. Làm những gì cần thiết để tiến hành một hoạt động nào đó nhằm có được một hiệu quả lớn nhất.
1.3. Làm công tác tổ chức cán bộ
2. Mục tiêu của chức năng tổ chức
2.1. Mục tiêu tổng quát
2.1.1. Thiết kế được một cấu trúc tổ chức vận hành hiệu quả nhằm đạt những mục tiêu đã xác định.
2.2. Mục tiêu cụ thể
2.2.1. (1) Xây dựng bộ máy quản trị gọn nhẹ và có hiệu lực
2.2.2. (2) Xây dựng nếp văn hóa lành mạnh
2.2.3. (3) Tổ chức công việc khoa học
2.2.4. (4) Phát hiện, uốn nắn và điều chỉnh kịp thời mọi hoạt động yếu kém trong tổ chức
2.2.5. (5) Phát huy sức mạnh của các nguồn tài nguyên vốn có
2.2.6. (6) Tạo thế và lực cho tổ chức thích ứng với mọi hoàn cảnh thuận lợi/khó khăn - bên trong/bên ngoài đơn vị
3. Tầm hạn quản trị ( Tầm hạn kiểm soát )
3.1. Khái niệm
3.1.1. Số lượng nhân viên cấp dưới mà một nhà quản trị có thể điều khiển một cách tốt đẹp nhất.
3.2. Tầm hạn quản trị tốt nhất
3.2.1. 4 - 8 nhân viên thuộc cấp
3.2.2. 12 - 16 nhân viên làm việc đơn giản
3.2.3. 2 - 3 nhân viên làm công việc phức tạp
3.3. Yếu tố ảnh hưởng
3.3.1. (1) Trình độ và năng lực của nhà quản trị
3.3.2. (2) Khả năng và ý thức của cấp dưới
3.3.3. (3) Mối quan hệ giữa các nhân viên và các nhà quản trị
3.3.4. (4) Tính chất phức tạp và mức độ ổn định của công việc
3.3.5. (5) Kỹ thuật thông tin
4. Cơ cấu tổ chức quản trị
4.1. Khái niệm
4.1.1. Tổng hợp các bộ phận khác nhau
4.1.2. Được chuyên môn hóa và có trách nhiệm,quyền hạn nhất định.
4.1.3. Được bố trí theo cấp nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng quản trị và phục vụ mục tiêu chung
4.2. Nguyên tắc
4.2.1. Thống nhất chỉ huy
4.2.2. Gắn với mục tiêu
4.2.3. Cân đối
4.2.4. Hiệu quả
4.2.5. Linh hoạt
4.3. Yếu tố ảnh hưởng
4.3.1. Mục tiêu và chiến lược hoạt động của công ty
4.3.2. Bối cảnh kinh doanh / Bối cảnh xã hội
4.3.3. Công nghệ sản xuất / Kỹ thuật kinh doanh của xí nghiệp
4.3.4. Năng lực và trình độ của con người trong xí nghiệp
4.4. Các kiểu cơ cấu tổ chức quản trị
4.4.1. Cơ cấu tổ chức đơn giản
4.4.2. Cơ cấu tổ chức quản trị theo chức năng
4.4.3. Cơ cấu tổ chức phân ngành / trực tuyến
4.4.3.1. Phân ngành theo sản phẩm
4.4.3.2. Phân ngành theo chức năng hoạt động kinh doanh
4.4.4. Cơ cấu tổ chức quản trị trực tuyến - chức năng
4.4.5. Cơ cấu quản trị ma trận
5. Quyền hạn, quyền lực và ủy quyền trong quản trị
5.1. Quyền hạn
5.1.1. Là quyền lực của nhà quản trị trong phạm vi giới hạn của nhiệm vụ được cấp trên giao phó
5.1.2. Được biểu hiện bởi kích thước hai chiều
5.2. Quyền lực
5.2.1. Là mức độ độc lập trong hoạt động dùng cho nhà quản trị
5.2.2. Tạo ra khả năng sử dụng những quyết định của họ thông qua việc trao cho họ quyền ra quyết định hay đưa ra các chỉ thị
5.2.3. Được biểu hiện bằng kích thước ba chiều
5.3. Ủy quyền
5.3.1. Khái niệm
5.3.1.1. Là giao phó quyền hạn và trách nhiệm cho người khác để họ thay quyền thực hiện một nhiệm vụ riêng biệt
5.3.2. Lợi ích
5.3.2.1. Đưa ra những quyết định sáng suốt hơn
5.3.2.2. Tận dụng tối đa quỹ thời gian
5.3.2.3. Quản lý được một nhóm có đông thành viên
5.3.2.4. Nâng cao hiệu quả công việc
5.3.3. Qui trình
5.3.3.1. Xác định kết quả mong muốn
5.3.3.2. Chọn người và giao nhiệm vụ
5.3.3.3. Giao quyền hạn để thực hiện các nhiệm vụ đó
5.3.3.4. Yêu cầu người được ủy quyền phải chịu trách nhiệm
5.3.3.5. Giám sát và đánh giá
5.3.4. Nguyên tắc
5.3.4.1. (1) Ủy quyền cho cấp dưới trực tiếp
5.3.4.2. (2) Sự ủy quyền không làm mất đi hay thu nhỏ trách nhiệm của người được ủy quyền
5.3.4.3. (3) Quyền lợi, nghĩa vụ trách nhiệm của người ủy quyền và người được ủy quyền phải bảo đảm và gắn bó với nhau
5.3.4.4. (4) Nội dung , ranh giới của nhiệm vụ được ủy quyền phải xác định rõ ràng
5.3.4.5. (5) Ủy quyền phải tự giác không áp đặt
5.3.4.6. (6) Người được ủy quyền phải có đầy đủ thông tin trước khi bắt tay vào việc
5.3.4.7. (7) Luôn luôn phải có sự kiểm tra trong quá trình thực hiện sự ủy quyền