Chương 3: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

Comienza Ya. Es Gratis
ó regístrate con tu dirección de correo electrónico
Chương 3: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ por Mind Map: Chương 3: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

1. 2. Cách mạng xã hội

1.1. Nguồn gốc:

1.1.1. Nguyên nhân sâu xa

1.1.2. Nguyên nhân trực tiếp

1.2. Bản chất:

1.2.1. Cách mạng xã hội là sự thay đổi căn bản về chất toàn bộ các lĩnh vực của đời sống xã hội.Cách mạng xã hội là sự thay đổi căn bản về chất toàn bộ các lĩnh vực của đời sống xã hội.

1.2.2. Là cuộc đấu tranh lật đổ chính quyền, thiết lập một chính quyền mới tiến bộ hơn. Cách mạng xã hội thường là đỉnh cao của đấu tranh giai cấp.

1.3. Phương pháp cách mạng

1.3.1. Phương pháp cách mạng bạo lực là hình thức cách mạng khá phổ biến

1.3.2. Phương pháp hòa bình cũng là một phương pháp cách mạng để giành chính quyền

1.4. Vấn đề CM xã hội trên thế giới hiện nay

2. IV. Ý THỨC XÃ HỘI

2.1. 1Khái niệm tồn tại xã hội và các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội

2.1.1. Khái niệm TTXH

2.1.1.1. Tồn tại xã hội là khái niệm triết học dùng để chỉ toàn bộ những sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội trong những giai đoạn lịch sử nhất định

2.1.2. Các yếu tố cơ bản của TTXH

2.1.2.1. Phương thức sản xuất vật chất

2.1.2.2. Điều kiện tự nhiên, địa lý.

2.1.2.3. Dân số và mật độ dân số

2.2. 2.Ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội

2.2.1. Khái niệm

2.2.1.1. Chỉ các mặt, các bộ phận khác nhau của lĩnh vực tinh thần xã hội như quan điểm, tư tưởng, tình cảm, tâm trạng, truyền thống... của cộng đồng xã hội; mà những bộ phận này nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát triển nhất định

2.2.2. Kết cấu của TYTXH

2.2.2.1. Tâm lý xã hội

2.2.2.2. Hệ tư tưởng

2.2.2.3. YTXH thông thường

2.2.2.4. YTXH lý luận

2.3. 3.Tính giai cấp của YTXH

2.3.1. Biểu hiện cả ở tâm lý xã hội lẫn ở hệ tư tưởng

2.4. 4.Mối quan hệ biện chứng giữa TTXH và YTXH

2.4.1. TTXH

2.4.2. YTXH

2.5. 5.Các hình thái YTXH

2.5.1. Chính trị

2.5.2. Pháp quyền

2.5.3. Đạo đức

2.5.4. Thẩm mỹ

2.5.5. Khoa học

2.5.6. Tôn giáo

2.5.7. Triết học

2.6. 6.Tính độc lập tương đối của YTXH

2.6.1. Thường lạc hậu

2.6.2. Có thể vượt trước

2.6.3. Có tính kế thừa

2.6.4. Tác động qua lại giữa hai hình thái

2.6.5. Tác động trở lại TTXH

3. III. NHÀ NƯỚC VÀ CM XÃ HỘI

3.1. 1. Nhà nước

3.1.1. a. Nguồn gốc

3.1.1.1. Nguyên nhân sâu xa

3.1.1.2. Nguyên nhân trực tiếp

3.1.2. b. Bản chất

3.1.2.1. Nhà nước là một tổ chức chính trị của một giai cấp thống trị về mặt kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản kháng của các giai cấp khác.

3.1.3. c. Đặc trưng

3.1.3.1. Quản lý cư dân trên một vùng lãnh thổ nhất định

3.1.3.2. Có hệ thống các cơ quan quyền lực mang tính cưỡng chế

3.1.3.3. Có hệ thống thuế khoá

3.1.4. d.Chức năng

3.1.4.1. Đối nội

3.1.4.2. Đối ngoại

3.1.5. e. Các kiểu và hình thức nhà nước

3.1.5.1. Kiểu nhà nước

3.1.5.1.1. Kiểu nhà nước cơ bản

3.1.5.1.2. Kiểu nhà nước đặc biệt

3.1.5.2. Hình thức

3.1.5.2.1. Chính thể

3.1.5.2.2. Cấu trúc lãnh thổ

4. V. TRIÊT HỌC VỀ CON NGƯỜI

4.1. 1. Khái lược các quan điểm triết học về con người trong lịch sử triết học

4.1.1. Quan điểm về con người trong triết học phương Đông

4.1.2. Quan điểm về con người trong triết học phương Tây

4.2. 2. Quan điểm về con người trong triết học Mac Lênin

4.2.1. Khái niệm và bản chất con người

4.2.1.1. Là thực thể sinh học - xã hội

4.2.1.2. Là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân con người

4.2.1.3. Vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của lịch sử

4.2.1.4. Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội

4.2.2. Hiện tượng tha hoá và vấn đề giải phóng con người

4.2.2.1. Thực chất của hiện tượng tha hóa con người là lao động của con người bị tha hóa

4.2.2.2. Vĩnh viễn giải phóng toàn thể xã hội khỏi ách bóc lột, ách áp bức là tư tưởng căn bản, cốt lõi

4.2.2.3. Sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người

4.3. 3. Quan điểm triết học Mác về quan hệ cá nhân - xã hội, về vai trò của nhân dân - lãnh tụ trong lịch sử

4.3.1. Mối quan hệ giữa: cá nhân <==> xã hội

4.3.2. Mối quan hệ giữa: quần chúng nhân dân <==> cá nhân lãnh tụ

4.4. 4. Vấn đề về con người trong sự nghiệp CM ở Việt Nam

4.4.1. Cơ sở giải quyết vấn đề con người ở Việt Nam

4.4.1.1. Dựa trên lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin

4.4.1.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người

4.4.1.3. Quan điểm của Đảng ta

5. I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI

5.1. 1. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội

5.1.1. Khái niệm: là quá trình mà trong đó con người sử dụng công cụ lao động tác động trực tiếp hoặc gián tiếp vào tự nhiên, cải biến các dạng vật chất của giới tự nhiên để tạo ra của cải xã hội nhằm thoả mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người.

5.1.2. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội loài người

5.2. 2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất

5.2.1. a. Phương thức sản xuất

5.2.1.1. Phương thức sản xuất:

5.2.1.1.1. Khái niệm: là cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xa hội loài người

5.2.1.1.2. Kết cấu: sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất với một trình độ nhất định và quan hệ sản xuất tương ứng

5.2.1.1.3. Phương thức sản xuất đặc trưng

5.2.1.1.4. Lực lượng sản xuất

5.2.1.2. Tính chất và trình độ lực lượng sản xuất

5.2.1.2.1. Tính chất

5.2.1.2.2. Trình độ

5.2.1.3. Khoa học trở thành Lực lượng sản xuất trực tiếp

5.2.2. b. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

5.2.2.1. Lực lượng sản xuất (LLSX)

5.2.2.1.1. Khái niệm: là toàn bộ các nhân tố vật chất, kỹ thuật của quá trình sản xuất, chúng tồn tại trong mối quan hệ biện chứng với nhau tạo ra sức sản xuất làm cải biến các đối tượng trong quá trình sản xuất, tức tạo ra năng lực thực tiễn làm biến đổi các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định của con người và xã hội.

5.2.2.1.2. Người lao động

5.2.2.1.3. Tư liệu sản xuất

5.2.2.1.4. LLSX quyết định sự ra đời của một QHSX mới, quyết định nội dung và tính chất của QHSX

5.2.2.2. Quan hệ sản xuất

5.2.2.2.1. Khái niệm: là mối quan hệ kinh tế giữa người và người trong quá trình sản xuất

5.2.2.3. Nội dung: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai mặt của một phương thức sản xuất, tác động biện chứng, trong đó lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất, quan hệ sản xuất tác động trở lại to lớn đối với lực lượng sản xuất

5.3. 3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thường tầng của xã hội

5.3.1. Cơ sở hạ tầng

5.3.1.1. Khái niệm

5.3.1.1.1. Là toàn bộ những quan hệ sản xuất của xã hội trong sự vận động hiện thực của chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội đó

5.3.1.2. Các yếu tố cấu thành

5.3.1.2.1. Quan hệ sản xuất thống trị

5.3.1.2.2. Quan hệ sản xuất tàn dư

5.3.1.2.3. Quan hệ sản xuất mầm mống

5.3.2. Kết cấu kiến trúc thượng tầng

5.3.2.1. Khái niệm: Kiến trúc thượng tầng của xã hội là toàn bộ những tư tưởng xã hội với những thiết chế xã hội tương ứng cùng những quan hệ nội tại của thượng tầng hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định

5.3.2.2. Cấu trúc

5.3.2.2.1. Các hình thái tư tưởng xã hội

5.3.2.2.2. Các thiết chế xã hội tương ứng

5.3.3. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và KCKTTT

5.3.3.1. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là hai mặt cơ bản của xã hội, tác động biện chứng, trong đó cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng còn kiến trúcthượng tầng tác động trở lại to lớn

5.3.3.2. Sự hình thành, vận động và phát triển các quan điểm tư tưởng cùng với những thể chế chính trị xã hội tương ứng xét đến cùng phụ thuộc vào quá trình sản xuất và tái sản xuất các quan hệ kinh tế

5.4. 4. Sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là 1 quá trình lịch sử - tự nhiên

5.4.1. a. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội

5.4.1.1. HTKT - XH là một phạm trù cơ bản của CNDVLS dùng để chỉ xã hội ở từng nấc thang lịch sử nhất định với một kiểu QHSX đặc trưng cho xã hội đó, phù hợp với một trình độ nhất định của LLSX và một KTTT tương ứng được xây dựng trên QHSX ấy

5.4.2. b. Tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội loài người

5.4.2.1. Lực lượng sản xuất là nền tảng vật chất của xã hội, tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau, yếu tố xét đến cùng quyết định sự vận động, phát biểu của hình thái kinh tế - xã hội.

5.4.2.2. Quan hệ sản xuất là quan hệ khách quan, cơ bản, chi phối và quyết định mọi quan hệ xã hội, đồng thời là tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt bản chất các chế độ xã hội khác nhau.

5.4.2.3. Kiến trúc thượng tầng là sự thể hiện các mối quan hệ giữa người với người trong lĩnh vực tinh thần, tiêu biểu cho bộ mặt tinh thần của đời sống xã hội.

5.4.3. c. Giá trị khoa học bền vững và ý nghĩa cách mạng

5.4.3.1. Đem lại một cuộc cách mạng trong quan niệm về lịch sử xã hội

5.4.3.2. Phương pháp luận trong hoạt động nhận thức và cải tạo xã hội

5.4.3.3. Cơ sở khoa học quán triệt quan điểm của Đảng ta về con đường đi lên CNXH của nước ta

5.4.3.4. Cơ sở khoa học trong đấu tranh tư tuởng, lý luận (Francis Fukuyama; Samuel Huntington; AlvinToffler)

6. II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC

6.1. 1.Giai cấp và vai trò của đấu tranh giai cấp đối với sự phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp

6.1.1. Khái niệm giai cấp

6.1.1.1. Giai cấp là những tập đoàn người, mà tập đoàn này thì có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác, do chỗ tập đoàn đó có địa vị khác nhau trong một chế độ kinh tế - xã hội nhất định

6.1.2. Nguồn gốc của giai cấp

6.1.2.1. Nguồn gốc trực tiếp của sự phân hóa gia cấp trong xã hội chính là do sự ra đời và tồn tại của chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.

6.1.2.2. Con đường hình thành, phát triển giai cấp có thể diễn ra với những hình thức khác nhau. Mức độ khác nhai ở các cộng đồng xã hội khác nhau trong lịch sử.

6.1.3. Kết cấu của giai cấp

6.1.3.1. Là tổng thể các giai cấp và mối quan hệ giữa các giai cấp, tồn tại trong một giai đoạn lịch sử nhất định

6.1.3.1.1. Giai cấp cơ bản

6.1.3.1.2. Giai cấp không cơ bản

6.1.3.1.3. Tầng lớp và nhóm xã hội

6.1.4. Vai trò của đấu tranh giai cấp đối với sự vận động, phát triền của xã hội có đối kháng giai cấp.

6.1.4.1. Đấu tranh giai cấp giữ vai trò là phương thức, động lực cơ bản của sư tiến bộ, phát triền xã hội trong điều kiện xã hội có sự phân hóa thành đối kháng giai cấp

6.1.4.2. Là động lực cơ bản của sự phát triền lịch sử

6.1.4.3. Là phương thức cơ bản của sự tiến bộ và phát triển xã hội trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội

6.2. 2.Dân tộc

6.2.1. Các hình thức cộng đồng người trước khi hình thành dân tộc

6.2.1.1. Thị tộc

6.2.1.2. Bộ lạc

6.2.1.3. Bộ tộc

6.2.2. Khái niệm dân tộc

6.2.2.1. Là một cộng đồng người ổn định trên một lãnh thổ thống nhất

6.2.2.2. Là một cộng đồng thống nhất về ngôn ngữ

6.2.2.3. Là một cộng đồng thống nhất về kinh tế

6.2.2.4. Là một cộng đồng bền vững về văn hóa và tâm lý, tính cách

6.2.2.5. Là một cộng đồng người có một nhà nước và pháp luật thống nhất.

6.3. 3.Quan hệ giai cấp- dân tộc

6.3.1. Giai cấp quyết định dân tộc

6.3.2. Vấn đề dân tộc ảnh hưởng quan trọng đến vấn đề giai cấp