Nhóm đá siêu bazo
by Thang Tran Duc
1. Đá xâm nhập
1.1. Khoáng vật chủ yếu
1.1.1. Olivin
1.1.1.1. secpentin hóa tạo nên kiến trúc mạng
1.1.1.1.1. Đôi khi cũng thấy secpentin dạng tấm
1.1.1.2. Bị tan thay thế(ít gặp)
1.1.2. Pyroxen thoi
1.1.2.1. thường bị secpentin- bastit thay thế giả hình
1.1.2.2. Thay thế bởi tan
1.1.3. Pyroxen một xiên
1.1.3.1. Khoáng vật thứ sinh thay thế là actinolit hoặc clorit
1.2. Khoáng vật phụ
1.2.1. Hocblen
1.2.2. biotit
1.2.3. plagiocla bazo
1.3. Chỉ số màu 95-100%
1.4. Nếu TP chủ yếu là olivin thì sẽ sáng màu hơn- lục vỏ chai do bị secpentin hóa. Nếu chưa bị biến đổi sẽ có màu đen lục
1.5. Phân loại theo hàm lượng olivin giảm
1.5.1. Dunit (olivinit)
1.5.2. Peridotit
1.5.3. Pyroxenit
1.6. Cấu tạo
1.6.1. Khối
1.6.2. đôi khi là dải
1.7. Kiến trúc
1.7.1. Toàn tự hình
1.7.2. Toàn tha hình
1.7.3. Tự hình không đồng nhất
1.7.4. Khảm
1.7.5. ofit
1.7.6. KT sideronit (chỉ đặc trưng cho đá siêu bazo)