Thông tư 45 - Phạm Lại Việt

Plan your projects and define important tasks and actions

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Thông tư 45 - Phạm Lại Việt by Mind Map: Thông tư 45 - Phạm Lại Việt

1. Thế nào là TSCĐ?

1.1. Tài sản cố định là tất cả những tài sản của doanh nghiệp có giá trị lớn, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi trên 1 năm hoặc trên một chu kỳ kinh doanh (nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn hoặc bằng 1 năm)

2. Điều kiện ghi nhận TSCĐ là gì?

2.1. 1. Phải thoả mãn đồng thời 3 tiêu chuẩn (a) (b) (c)

2.1.1. a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;

2.1.2. b) Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;

2.1.3. c) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.

2.1.4. Lưu ý khác

2.1.4.1. Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập.

2.1.4.2. Đối với súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm, thì từng con súc vật thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một TSCĐ hữu hình.

2.1.4.3. Đối với vườn cây lâu năm thì từng mảnh vườn cây, hoặc cây thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của TSCĐ được coi là một TSCĐ hữu hình.

2.2. 2. Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định vô hình:

2.2.1. Mọi khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thoả mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này, mà không hình thành TSCĐ hữu hình được coi là TSCĐ vô hình.

2.2.2. Những khoản chi phí không đồng thời thoả mãn cả ba tiêu chuẩn nêu tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này thì được hạch toán trực tiếp hoặc được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.

2.2.3. Riêng các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là TSCĐ vô hình tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp nếu thỏa mãn đồng thời bảy điều kiện sau:

2.2.3.1. a) Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa tài sản vô hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán;

2.2.3.2. b) Doanh nghiệp dự định hoàn thành tài sản vô hình để sử dụng hoặc để bán;

2.2.3.3. c) Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vô hình đó;

2.2.3.4. d) Tài sản vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai;

2.2.3.5. đ) Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để hoàn tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản vô hình đó;

2.2.3.6. e) Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai đoạn triển khai để tạo ra tài sản vô hình đó;

2.2.3.7. g) Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho tài sản cố định vô hình.

3. Nguyên giá TSCĐ được hình thành ra sao? Bao gồm những gì? theo điều 4, thông tư 45

3.1. Tài sản cố định hữu hình

3.1.1. TSCĐ hữu hình mua sắm:

3.1.2. TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi

3.1.3. Tài sản cố định hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất

3.1.4. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do đầu tư xây dựng

3.1.5. Tài sản cố định hữu hình được tài trợ, được biếu, được tặng, do phát hiện thừa

3.1.6. Tài sản cố định hữu hình được cấp; được điều chuyển đến

3.1.7. Tài sản cố định hữu hình nhận góp vốn, nhận lại vốn góp

3.2. Tài sản cố định vô hình

3.2.1. Tài sản cố định vô hình mua sắm

3.2.2. Tài sản cố định vô hình mua theo hình thức trao đổi

3.2.3. Tài sản cố định vô hình được cấp, được biếu, được tặng, được điều chuyển đến

3.2.4. Tài sản cố định vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp

3.2.5. TSCĐ VH là quyền sử dụng đất

3.2.6. Nguyên giá của TSCĐ vô hình là quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ

3.2.7. Nguyên giá TSCĐ là các chương trình phần mềm

4. Các loại TSCĐ

4.1. 1. Tài sản cố định hữu hình

4.1.1. là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải...

4.2. 2. Tài sản cố định vô hình

4.2.1. là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả...

4.3. 3. Tài sản cố định thuê tài chính

4.3.1. là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.

4.4. 4. Tài sản cố định thuê hoạt động

4.4.1. Mọi TSCĐ đi thuê nếu không thoả mãn các quy định nêu trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động.

5. phương pháp khấu hao TSCĐ

5.1. Khấu hao theo đường thẳng

5.2. Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh

5.3. Khấu hao theo khối lượng, số lượng sản phẩm

6. xácđịnh thời gian khấu hao : Theo ddiefu 10

6.1. Đối với tài sản cố định còn mới: theo phụ lục I

6.2. Đối với tài sản cố định đã qua sử dụng: áp dụng công thức