Kom i gang. Det er Gratis
eller tilmeld med din email adresse
TỬ TẾ af Mind Map: TỬ TẾ

1. Mở bài

1.1. "Sự tử tế, dù nhỏ thế nào, không bao giờ lãng phí" - Aenop

1.2. Góp nhặt từng sự tử tế nhỏ trong cuộc sống -> tạo thành một cộng đồng tử tế

1.2.1. VD: Hành động nhặt rác, mỗi người chỉ cần nhặt 1 mẫu => 7 tỉ người trên thế giới => Đường phố không con rác!

2. Thân bài

2.1. 1. Giải thích - Biểu hiện

2.1.1. Giải thích

2.1.1.1. hành động, suy nghĩ, việc làm phù hợp hợp với chuẩn mực đạo đức, phép tắc đối nhân xử thế.

2.1.1.2. Sẵn sàng hi sinh lợi ích cá nhân cho người khác

2.1.1.3. Người tử tế

2.1.1.3.1. sống lương thiện

2.1.1.3.2. có tấm lòng nhân ái, lòng trắc ẩn

2.1.1.3.3. luôn sử dụng lòng tốt của mình để giúp người khác

2.1.1.3.4. có suy nghĩ sâu sắc, có chiều sâu -> hiểu được những gì người khác cần để giúp đỡ

2.1.2. Biểu hiện

2.1.2.1. Hành động

2.1.2.1.1. nhỏ

2.1.2.1.2. lớn

2.1.2.2. Điểm chung

2.1.2.2.1. Giúp đỡ những người khó khăn

2.1.2.2.2. Góp phần xây dựng xã hội tốt hơn

2.1.2.3. Việc hành động tử tế lớn

2.1.2.3.1. Sự hi sinh càng cao

2.1.2.4. Bao hàm nhiều nhân cách tốt đẹp khác

2.1.2.4.1. Hi Sinh

2.1.2.4.2. Bao Dung

2.1.2.4.3. Lòng trắc ẩn

2.2. 2. Bàn luận

2.2.1. Thực trạng

2.2.1.1. VN hiện nay

2.2.1.1.1. Các bác sĩ

2.2.1.1.2. Tình nguyện viên

2.2.1.1.3. Những người đóng góp tiền vaccin

2.2.1.1.4. Các bộ, nhà nước

2.2.1.2. Nước ngoài đối với Việt Nam

2.2.1.2.1. Nhật Bản hỗ trợ 1 triệu liều vaccin cho Việt Nam

2.2.2. Kết quả

2.2.2.1. Miễn dịch cộng dồng

2.2.2.2. Giúp đỡ được nhiều người đang khó khăn

2.2.2.3. Hạn chế được sự phát triển của corona

2.2.2.3.1. Mở cửa được giao thương phát triển (du lịch, kinh tế, ngoại giao, quốc phòng)

2.2.2.3.2. Phục hồi kinh tế, và cuộc sống "bình thường mới"

2.2.3. Nguyên nhân + Dẫn chứng

2.2.3.1. Cá nhân

2.2.3.1.1. Lòng trắc ẩn, tình người, cảm thấy vui khi được làm điều có ý nghĩa

2.2.3.2. Gia đình

2.2.3.2.1. và nhà trường:

2.2.3.3. Cộng đồng

2.2.3.3.1. phê phán

2.2.3.3.2. ca ngợi

2.2.3.3.3. thúc đẩy con người tốt hơn

2.3. 3. Mở rộng

2.3.1. Chê, khen

2.3.1.1. có người tử tế có người không

2.3.2. Phê phán

2.3.2.1. ích kỉ, không tử tế, dửng dưng, vô cảm

2.3.2.1.1. (biết sai nhưng vẫn làm)

2.3.2.2. thiếu hiểu biết, thiếu sự sâu sắc trong việc nhìn nhận vấn đề

2.3.2.2.1. (không biết mình sai)

2.3.3. Ngược lại

2.4. 4. Bài học nhân thức (Liên hệ)

2.4.1. nhận thức về điều gì?

2.4.1.1. hiểu đúng về sự tử tế

2.4.1.2. tuy nhiên, cần phải tỉnh táo phân biệt được sự tử tế đúng chỗ, đúng lúc.

2.4.2. hành động

2.4.2.1. giúp đỡ người khác

2.4.2.2. tránh tụ tập, ra đường phải đeo khẩu trang, sát khuẩn thường xuyên

2.4.2.3. sẵn sàng hỗ trợ dịch trong tầm khả năng của mình.

2.4.2.3.1. kêu gọi người thân, bạn bè hạn chế ra đường, tuân thủ chỉ thị.

2.4.2.4. trau dồi kiến thức, làm giàu nhân cách bằng việc đọc sách, học hỏi từ những tấm gương,... -> đóng góp được chất xám cho xã hội.

2.4.2.5. nhà trường, gia đình: hỗ trợ, theo sát phát triển nhân cách đúng đắn và sự tử tế cho học sinh, con em mình.

2.4.2.6. xã hội lên ánh hành động không tử tế, đề cao tinh thần nhân ái, tuy nhiên không lên án quá gay gắt dẫn đến phản tác dụng, đưa con người vào đường cùng.

3. Kết bài

3.1. bạn không thể chọn cho mình nơi sinh ra mà bạn có thể chọn cho mình một cách sống.