Nội dung 2: Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Iniziamo. È gratuito!
o registrati con il tuo indirizzo email
Nội dung 2: Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam da Mind Map: Nội dung 2: Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

1. a. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:

1.1. - Có 2 kiểu quá độ: quá độ trực tiếp và quá độ gián tiếp

1.1.1. + Quá độ trực tiếp: Từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản đối với những nước đã trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển

1.1.1.1. - Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội: “Đan xen” những mảnh, những bộ phận của cả xã hội cũ và xã hội mới trên mọi lĩnh vực.

1.1.1.1.1.  C. Mác: thực chất của thời kì quá độ là QUÁ ĐỘ CHÍNH TRỊ.  Lênin: làm rõ hơn quá độ trong KINH TẾ.

1.1.2. + Quá độ gián tiếp: Từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản đối với những nước chưa trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển.

2. b. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:

2.1. - Đặc điểm thời kỳ quá độ ở Việt Nam

2.1.1.  Tính chất của thời kỳ quá độ: khó khăn, lâu dài, phức tạp.  Cách thức “bỏ qua chủ nghĩa tư bản”:

2.1.1.1. + Con đường đi lên của nước ta là sự phát triển quá độ chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa, tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến thức thượng tầng tư bản chủ nghĩa.

2.1.1.2. + Tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ tư bản chủ nghĩa, đặc biệt về khoa học và công nghệ để phát triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại (đại hội IX - 2001, của Đảng Cộng sản Việt Nam)

2.1.1.2.1. - Nhiệm vụ thời kỳ quá độ ở Việt Nam

2.1.1.3. + “4 trụ cột” phát triển:  Phát triển KT - XH là trọng tâm.  Xây dựng Đảng là then chốt.  Phát triển văn hóa, con người là nền tảng tinh thần.  Củng cố quốc phòng, an ninh là nhiệm vụ trọng yếu và thường xuyên.

2.1.1.4. + “3 khâu đột phá”:  Hoàn thiện thể chế kiến thức thượng tầng định hướng xã hội chủ nghĩa.  Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.  Phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ