1. 12. Kết thúc thi hành án
1.1. Khái niệm
1.1.1. Kết thúc thi hành án dân sự được hiểu là việc đã thi hành án dân sự đã xong
1.2. căn cứ kết thúc
1.2.1. Đương sự đã thực hiện xong quyền, nghĩa vụ của mình.
1.2.2. Quyết định đình chỉ thi hành án.
2. 5. Xác minh điều kiện thi hành án
2.1. Mục đích
2.1.1. Xác minh thông tin của người phải thi hành án và thông tin liên quan
2.2. Ý nghĩa
2.2.1. làm cơ sở cho hoạt động thi hành án
2.3. Trình tự
2.3.1. Làm việc trực tiếp
2.3.2. Qua văn bản
2.4. Thời hạn
2.4.1. 10 ngày khi hết thời hạn thi hành án tự nguyện
2.4.2. Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thì phải xác minh ngay
2.5. Chưa có điều kiện thi hành án
2.5.1. Căn cứ
2.5.1.1. Thu nhập
2.5.1.2. Loại nghĩa vụ
2.5.1.3. Địa chỉ, nơi cư trú
2.5.2. có thể kết luận người bị thi hành án chưa có điều kiện thi hành án ngay trong lần đầu xác minh
3. 6. Ủy thác thi hành án
3.1. Khái niệm
3.2. Căn cứ
3.2.1. Phải thi hành án ở nhiều địa phương khác nhau
3.3. Nguyên tắc thực hiện ủy thác
3.3.1. Ủy thác đúng nơi
3.3.2. Ủy thác từng phần nếu phải thi hành án ở nhiều địa phương
3.3.3. Thời hạn 05 ngày làm việc
4. 8. Hoãn thi hành án
4.1. Khái niệm
4.1.1. Hoãn thi hành án là việc CQTHA quyết định chưa thực hiện việc thi hành bản án, quyết định khi có đủ căn cứ.
4.2. Căn cứ
4.2.1. Tình trạng sức khỏe của người phải thi hành án
4.2.2. Khả năng thực hiện việc thi hành án
4.2.3. Các đương sự đồng ý hoãn thi hành án
4.2.4. Giá trị của tài sản
4.2.5. người được thi hành án không nhận tài sản hoặc người được giao nuôi dưỡng
4.3. Thẩm quyền
4.3.1. Thủ trưởng CQTHADS
4.3.2. Người có thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết định
4.4. Thời hạn hoãn thi hành án
4.4.1. không quá 03 tháng
4.5. Thời hạn ra quyết định
4.5.1. 05 ngày làm việc
5. 9. Tạm đình chỉ thi hành án
5.1. Khái niệm
5.1.1. Tạm đình chỉ THA là việc CQTHA tạm thời ngừng việc thi hành bản án, quyết định dân sự khi có những căn cứ pháp luật quy định.
5.2. Căn cứ
5.2.1. Quyết định của người có thẩm quyền kháng nghị
5.2.2. thông báo của Tòa án
5.3. Thẩm quyền
5.3.1. Thủ trưởng CQTHADS
5.4. Thời hạn
5.4.1. 05 ngày sau khi nhận được thông báo của Tòa án
6. 10. Đình chỉ thi hành án
6.1. Khái niệm
6.1.1. Đình chỉ thi hành án là việc Thủ trưởng CQTHADS đưa ra quyết định cụ thể nhằm chấm dứt việc thi hành bản án, quyết định khi có một trong các căn cứ do pháp luật quy định
6.2. Căn cứ
6.2.1. Người được thi hành án chết
6.2.2. Người phải thi hành án chết
6.2.3. Các đương sự thỏa thuận đình chỉ
6.2.4. Bản án, quyết định bị hủy một phần hoặc toàn bộ
6.2.5. người phải thi hành án là tổ chức đã bị giải thể
6.2.6. Có quyết định miễn nghĩa vụ thi hành án;
6.2.7. Không còn tồn tại người chưa thành niên cần nuôi dưỡng
6.3. Thẩm quyền
6.3.1. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự
6.4. Thời hạn
6.4.1. 05 ngày làm việc, kể từ ngày có căn cứđình chỉ thi hành án
7. 11. Thanh toán tiền thi hành và xác nhận kết quả
7.1. Thanh toán tiền thi hành án dân sự
7.1.1. Thứ tự ưu tiên thanh toán
7.2. Xác nhận kết quả
7.2.1. Xác nhận lại kết quả thực hiện quyền và nghĩa vụ của của các bên
8. 7. Tổ chức thực hiện quyết định thi hành án dân sự
8.1. Chủ trì thực hiện
8.1.1. Chi cục thi hành án
8.1.2. Cục thi hành án
8.1.3. Phòng thi hành án quân khu
9. Thông báo, gửiquyết định thi hành án
9.1. Không tự nguyện thi hành án
9.2. Tự nguyện thi hành án
10. Thông báo về quyềnyêu cầu thi hành án dânsự
10.1. Tòa án, hội đồng xử lí vụ việc cạnh tranh giải thích cho đương sự về quyền yêu cầu thi hành án
11. Cấp bản án,quyết địnhcho đương sự
12. Kết thúc thi hành án
13. Tổ chức thi hành án
14. Ra quyết định thi hành án
15. Yêu cầu thi hành án
16. Chuyển giao bản án quyết định
17. 1. Cấp, chuyển giao và giải thích bản án quyết định
17.1. Cấp và chuyển giao bản án quyết đinh
17.1.1. Chủ thể có nghĩa vụ cấp, chuyển giao
17.1.1.1. Tòa án
17.1.1.2. Hội đồng xử lí vụ việc cạnh tranh
17.1.1.3. Trọng tài thương mại
17.1.2. Đối tượng
17.1.2.1. Bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật được thi hành ngay
17.1.2.2. Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
17.1.2.3. Với bản án quyết định khác
17.1.3. Thời hạn
17.1.3.1. 15 ngày
17.1.3.1.1. Với bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật được thi hành ngay
17.1.3.2. 30 ngày
17.1.3.2.1. Với bản án quyết định khác
17.1.3.3. Ngay sau khi ra quyết định
17.1.3.3.1. Với quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
17.1.4. hình thức
17.1.4.1. Trực tiếp
17.1.4.2. Qua đường bưu điện
17.1.5. Thủ tục nhận
17.1.5.1. Kiểm tra, vào sổ nhận bản án quyết định
17.2. Giải thích bản án, quyết định
17.2.1. Mục đích, ý nghĩa
17.2.1.1. Giải thích bản án, quyết định không chính xác rõ ràng
17.2.2. Chủ thể có trách nghiệm
17.2.2.1. Cơ quan, tổ chức ra bản án, quyết định
17.2.3. Thời hạn
17.2.3.1. 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu
17.2.3.2. 30 ngày đối với vụ việc phức tạp
18. 2. Yêu cầu thi hành án
18.1. Chủ thể yêu cầu
18.1.1. Người được thi hành án
18.1.2. Người phải thi hành án
18.1.3. Đại diện theo ủy quyền
18.1.4. Đại diện theo pháp luật
18.2. Thời hiệu yêu cầu
18.2.1. Thời điểm bắt đâu tính thời hiệu
18.2.1.1. Ngày nghĩa vụ đến hạn
18.2.2. Thời hiệu
18.2.2.1. 05 năm
18.2.3. Khoảng thời gian không tính vào thời hiệu
18.2.3.1. Thời gian hoãn, tạm đình chỉ bản án
18.2.3.2. Trở ngại khách quan hoặc sự kiện bất khả kháng
18.2.4. Hâu quả của việc hết thời hiệu
18.2.4.1. Yêu cầu thi hành án sẽ bị từ chối
18.3. Thủ tục yêu cầu thi hành án
18.3.1. Trình tự
18.3.2. Hình thức yêu cầu
18.3.2.1. Nộp đơn trực tiếp
18.3.2.2. Nộp đơn qua bưu điện
18.3.2.3. Trình bày yêu cầu trực tiếp
18.3.3. Nội dung đơn
18.3.3.1. Thông tin đương sự
18.3.3.2. Nội dung yêu cầu
18.3.3.3. Thông tin về điều kiện thi hành án của người phải thi hành án
18.3.4. Tài liệu gửi kèm
18.3.4.1. Các tài liệu liên quan, hỗ trợ cho việc thi hành án
18.4. Tiếp nhận xử lý đơn yêu cầu
18.4.1. Chấp nhận
18.4.1.1. Trình tự
18.4.1.1.1. Bước 1: Nhận đơn
18.4.1.1.2. Bước 2:: Kiểm tra, vào sổ
18.4.1.1.3. Bước 3: Thông báo cho người yêu cầu
18.4.2. Từ chối
18.4.2.1. căn cứ
18.4.2.1.1. Người yêu cầu không có quyền yêu cầu
18.4.2.1.2. Nội dung yêu cầu không liên quan đến nội dung bản án
18.4.2.1.3. Bản án, quyết định không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của đương sự
18.4.2.1.4. Cơ quan được yêu cầu không có thẩm quyền thi hành bản án
18.4.2.1.5. Hết thời hiệu thi hành án
19. 3. Quyết định thi hành án
19.1. Căn cứ
19.1.1. Khi có đơn yêu cầu thi hành án
19.1.2. Khi thuộc trường hợp thi hành án chủ động
19.2. Thẩm quyền thi hành án
19.2.1. Chi cục thi hành án dân sự
19.2.2. Cục thi hành án dân sự
19.2.3. Phòng thi hành án quân khu
19.3. Thời hạn quyết định thi hành án
19.3.1. Chủ động
19.3.2. Theo đơn yêu cầu
19.3.2.1. 05 ngày làm việc
19.4. Thu hồi, sửa đổi, bổ xung và hủy quyết định thi hành án
19.4.1. Thu hồi
19.4.1.1. Căn cứ
19.4.1.1.1. Khoản 1 điều 37 luật thi hành án dân sự năm 2008
19.4.1.2. Thẩm quyền
19.4.1.2.1. Khoản 1 điều 37 luật thi hành án dân sự năm 2008
19.4.2. Sửa đổi, bổ xung
19.4.2.1. Căn cứ
19.4.2.1.1. Khoản 2 điều 37 luật thi hành án dân sự năm 2008
19.4.2.2. Thẩm quyền
19.4.2.2.1. Khoản 2 điều 37 luật thi hành án dân sự năm 2008
19.4.3. Hủy
19.4.3.1. Căn cứ
19.4.3.1.1. Khoản 3 điều 37 luật thi hành án dân sự năm 2008
19.4.3.2. Thẩm quyền
19.4.3.2.1. Khoản 3 điều 37 luật thi hành án dân sự năm 2008
20. 4. Thông báo về thi hành án
20.1. Nội dung thông báo
20.1.1. Quyết định về thi hành án, giấy báo, giấy triệu tập và văn bản khác
20.2. Đối tượng được thông báo
20.2.1. Đương sự
20.2.2. Người có quyền, nghĩa vụ liên quan
20.3. Thời hạn thông báo
20.3.1. 03 ngày làm việc
20.4. Chi phí thông báo
20.4.1. Do người phải thi hành án chịu
20.5. Hình thức thông báo
20.5.1. Thông báo trực tiếp
20.5.2. Thông qua phương tiện thông tin đại chúng
20.5.3. Niêm yết công khai
20.5.4. Có cho phép thông báo qua fax, email theo NĐ 42/2015
21. Tiếp nhận yêu cầu thi hành án
21.1. Chấp nhận yêu cầu thi hành án
21.2. Từ chối yêu cầu thi hành án
22. Cơ quan thi hành án dânsự tiếp nhận bản án quyếtđịnh
22.1. thi hành án dân sự theo yêu cầu
22.1.1. Đương sự chọn yêu cầu thi hành án
22.1.2. Đương sự không chọn yêu cầu thi hành án
22.2. thi hành án dân sự chủ động
23. Xác minh điều kiện thi hành án
23.1. Không đủ điều kiện thi hành án
23.2. Đủ điều kiện thi hành án
24. Cưỡng chế thi hành án
25. Thông báo cho các đương sự,và niêm yết công khai
26. Thanh toán tiền và trả lại tàisản thi hành án
27. Có căn cứ
27.1. Hoãn thi hành án
27.2. Tạm đình chỉ thi hành án
27.3. Đình chỉ thi hành án
28. Có căn cứ
28.1. .
28.1.1. Sửa đổi, bổ xung quyết định thi hành án
28.2. .
28.2.1. Thu hồi quyết định thi hành án
28.3. .
28.3.1. Hủy quyết định thi hành án