1. CHÍNH
1.1. ĐẶC ĐIỂM
1.1.1. Là những con người chính nghĩa, lý tưởng, mơ ước trong các trường hợp
1.2. GỒM
1.2.1. Nam Thư Sinh
1.2.1.1. Đặc điểm: Là người nho nhã, điềm đạm, chân bước chữ bát, tay rộng
1.2.1.2. Ví dụ: Từ Thức, Kim Nham, Trương Viên
1.2.2. Nữ Chính
1.2.2.1. Đặc điểm: Là những người con gái chuẩn mực theo " Công dung ngôn hạnh ", tư thế ngay thẳng, đẻ quạt che kín đáo, thường hát điệu sử bằng.
1.2.2.2. Ví dụ: Thị Kính, Xuý Vân, Châu Long,...
2. LỆCH
2.1. ĐẶC ĐIỂM
2.1.1. Là những nhân vật phản diện, tính cách xảo quyệt, quay quắt, xỏ xiên
2.2. GỒM
2.2.1. KÉP NGANG
2.2.1.1. ĐẶC ĐIỂM: Khi đi thường nhún nhảy so vai, quạt đằng sau vai
2.2.1.2. Ví dụ: Trần Phương
2.2.2. NỮ LỆCH
2.2.2.1. ĐẶC ĐIỂM: Là những người con gái thể hiện sự phá phách, muốn vượt qua khôn khổ lễ giáo. Bước đi không kín đáo, dài rộng, dáng đi ưỡn ẹo, mắt liếc ngang, dọc
2.2.2.2. Ví dụ: Xuý Vân giả dại, Thị Mầu,...
2.2.3. HỀ
2.2.3.1. ĐẶC ĐIỂM: Là vai hài mang đến tiếng cười thông minh, hả hê, sâu sắc cho người xem. Thường cầm gậy, chân hót ra đằng sau.
2.2.3.2. GỒM
2.2.3.2.1. HỀ ÁO DÀI
2.2.3.2.2. HỀ ÁO NGẮN
2.2.4. MỤ
2.2.4.1. ĐẶC ĐIỂM: Các vai nữ đã già
2.2.4.2. Gồm
2.2.4.2.1. Mụ Ác: Các vai tàn nhẫn, độc địa (ví dụ: Sùng bà, Tú bà)
2.2.4.2.2. Mụ Thiện: Các vai này rất ít xuất hiện, là những người hiền lành, phúc hậu (ví dụ: Mẹ Trương Viên)
2.2.5. LÃO
2.2.5.1. ĐẶC ĐIỂM: Các vai ông già say rượu, tâm thiện, vui vẻ , lạc quan. Dáng đi chậm chạp, ngất ngưởng, cách nói kề cà, thường là nói sử, ngâm thơ cổ
2.2.5.2. Ví dụ: Mãng Ông, Bố Thị Phương