GIẢI PHẨU TAI

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
GIẢI PHẨU TAI by Mind Map: GIẢI PHẨU TAI

1. Đại cương

1.1. làm nhiệm vụ thính giác và thăng bằng

1.2. gồm

1.2.1. Tai ngoài

1.2.2. Tai giửa

1.2.3. Tai trong

2. Tai ngoài

2.1. Vành tai

2.1.1. loe rộng lỏm ở giủa gọi là xoắn nhĩ

2.1.2. có 4 gờ

2.1.2.1. gờ luân

2.1.2.2. gờ đối luân

2.1.2.3. gờ bình

2.1.2.4. gờ đối bình

2.1.3. dái tai không có sụn vành cấu tạo bởi các sụn đần hồi có da và cơ bám da nhưng ở người cơ bám da không phát triển nên tai không ve vẩy

2.2. Ống tai ngoài

2.2.1. Cấu tạo

2.2.1.1. đi từ xoắn nhĩ đến màng nhĩ dài 24-31mm cấu tạo gồm sụn và xương

2.2.1.1.1. sụn chiếm 1/3 ngoài

2.2.1.1.2. xương chiếm 2/3 trong

2.2.1.2. da bao phủ từ vành tai đến màng nhĩ

2.2.1.2.1. trong da có tuyến dáy tai

2.2.1.2.2. dưới da có ít tổ chức tế bào nhảo nên có nhọt rất đau

2.2.2. liên quan

2.2.2.1. phía trước có khớp hàm thái dương và tuyến mang tai

2.2.2.1.1. nên khi viêm tai ngoài há miệng khó

2.2.2.1.2. khi ngậm miệng lồi cầu xương hàm dưới đè vào nên khi khám bảo bệnh nhân há miệng

2.2.2.2. phía sau là xương chủm

2.2.2.3. phía trên liên quan với hộ sọ giửa tầng thượng nhĩ qua mảnh xương thái dương

2.2.2.4. phía dưới tuyến mang tai

3. Tai giửa

3.1. Hòm nhĩ

3.1.1. Các thành

3.1.1.1. màng nhĩ

3.1.1.1.1. được gắn vào mãnh tròn xẻ trong xương bởi viền sơi Gerlach chủng ở giủa gọi là rốn nhĩ

3.1.1.1.2. nghiêng 45 cấu tạo gồm da, sợi, niêm mạc

3.1.1.1.3. phần chùng không có lớp sợi gọi là màng mỏng Schrapnell đứng thăng và dai

3.1.1.1.4. phàn căng là màng nhĩ chính

3.1.1.1.5. giới hạn hai phần là dây chằng màng nhĩ búa dưới có TK thừng nhĩ

3.1.1.1.6. bình thường màng nhĩ lấp lánh trong phần chùng hồng hơn

3.1.1.1.7. hình cán sương búa gắn vào rốn màng nhĩ và dây chằng màng nhĩ búa

3.1.1.1.8. nón sáng Politer

3.1.1.1.9. phân chia

3.1.1.2. mê đạo

3.1.1.2.1. ở giửa là ụ nhô

3.1.1.2.2. phía trên ụ nhô có cửa sổ tiền đình có xương bàn đạp lắp vào

3.1.1.2.3. dưới ụ nhô có cửa sổ tròn ốc tai được phủ 1 lớp niêm mạc gọi là màng nhĩ phụ

3.1.1.2.4. giửa 2 cửa sổ có tháp tai

3.1.1.2.5. phía trước trên có mỏm thìa

3.1.1.3. Thành trên

3.1.1.3.1. ngăn cách với hố sọ giửa liên quan với nảo qua khớp trai đá

3.1.1.4. thành dưới

3.1.1.4.1. liên quan với TM cảnh qua mảnh xương rất mỏng

3.1.1.4.2. thấp hơn đáy ống tai ngoài nên mũ dể đọng lại

3.1.1.5. thành trước

3.1.1.5.1. liên quan DM cảnh qua mãnh sương mỏng

3.1.1.5.2. có lổ vòi nhĩ thông với ti hầu nên khi viên ti hầu dể viêm tai giửa

3.1.1.6. thành sau

3.1.1.6.1. liên quan với xương chủm

3.1.1.6.2. có dây TK 7

3.1.1.6.3. gò tháp có gân cơ bàn đạp bám

3.1.2. chuổi xương

3.1.2.1. Xương búa

3.1.2.2. Xương đe

3.1.2.3. Xương bàn đạp

3.1.2.4. Các cơ

3.1.2.4.1. Cơ căng màn nhĩ

3.1.2.4.2. Cơ bàn đạp

3.1.2.4.3. các cơ điều hòa bảo vệ tai khi nghe tiếng quá mạnh

3.2. Hang chủm

3.2.1. nằm trong mỏm chủm xương thái dương

3.2.2. có nhiều xoang nhỏ là xoang chủm

3.2.3. thông với hòm nhĩ bới lỗ thông hang

3.2.3.1. nên viêm tai giửa dể gây viêm xoang chủm

3.2.4. liên quan

3.2.4.1. sau với xoang TM và tiểu nảo

3.2.4.2. trước có TK 7

3.3. Vòi nhĩ

3.3.1. thông hòm nhĩ với ti hầu

3.3.1.1. cho không khí từ ti hầu vào hòm nhĩ để cân bằng áp lực không khí

3.3.2. luôn khép chỉ mở khi nuốt

3.3.2.1. vì làm căng cơ màn hầu khẩu cái và cơ màn hầu

3.3.3. 2 phần

3.3.3.1. phần xương

3.3.3.1.1. 1/3 ngoài xẻ trong xương đá đi song song với trục cơ căng màn nhĩ

3.3.3.1.2. nối với phần xụn ở eo vòi

3.3.3.2. phần sụn

3.3.3.2.1. 2/3 trong nằm trong nền xương bướm

3.3.4. 2 lỗ

3.3.4.1. lỗ hầu

3.3.4.1.1. nằm sau xương xoăn dưới có tuyến hạnh nhân vòi khi viêm cản trở mở vòi nghe nghểnh ngãng

3.3.4.2. lỗ nhĩ

4. Tai trong