Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Trung Quốc by Mind Map: Trung Quốc

1. Điều kiện tự nhiên

1.1. Miền Đông

1.1.1. Cận nhiệt gió mùa sang ôn đới gió mùa

1.1.2. Đồng bằng châu thổ, đất phù sa màu mỡ

1.1.3. Thượng nguồn các con sông

1.1.4. Đất đai Chủ yếu là đồng bằng

1.1.5. Tài nguyên Phong phú: than, dầu mỏ, quặng sắt

1.1.6. Sinh vật Rừng, tài nguyên biển

1.2. Miền Tây

1.2.1. Núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen bồn địa

1.2.2. Ôn đới lục địa → hoang mạc và bán hoang mạc

1.2.3. Sông ngòi :Hạ nguồn

1.2.4. Đất đai: Vùng núi, hoang mạc

1.2.5. Tài nguyên: Đa dạng: dầu mỏ, quặng sắt

1.2.6. Sinh vật: Rừng, đồng cỏ tự nhiên

2. Kinh tế

2.1. Khái quát

2.1.1. Công cụôc hiện đại hóa mang lại những thay đổi lớn trong nền kinh tế Trung Quốc.

2.1.2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới, đời sống người dân hiện được cải thiện rất nhiều.

2.2. Các ngành kinh tế

2.2.1. Công nghiệp

2.2.1.1. Trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế, các nhà máy, xí nghiệp được chủ động trong sản xuất và tiêu thụ.

2.2.1.2. Trung Quốc thực hiện chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa với thị trường thế giới.

2.2.1.3. Cho phép các công ty, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư, quản lí sản xuất công nghiệp tại các đặc khu, khu chế xuất.

2.2.1.4. Chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao.

2.2.1.5. Tập trung chủ yếu vào 5 ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng.

2.2.1.6. Các trung tâm công nghiệp lớn đều tập trung ở miền Đông.

2.2.1.7. Công nghiệp hóa nông thôn.

2.2.2. Nông nghiệp

2.2.2.1. Diện tích đất canh tác chỉ chiếm 7% thế giới nhưng phải nuôi 20% dân số thế giới.

2.2.2.2. Áp dụng nhiều biện pháp, chính sách cải cách nông nghiệp.

2.2.2.3. Đã sản xuất được nhiều loại nông sản với năng suất cao, đứng đầu thế giới.

2.2.2.4. Ngành trồng trọt chiếm ưu thế, trong đó quan trọng là cây lương thực nhưng bình quân lương thực/người thấp.

2.2.2.5. Đồng bằng châu thổ là các vùng nông nghiệp trù phú.

2.2.2.6. Hoa Bắc, Đông Bắc: lúa mì, ngô, củ cải đường.

2.2.2.7. Hoa Trung, Hoa Nam: lúa gạo, mía, chè.