ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
by Nguyễn Thị Huyền
1. Tình hình phát triển kinh tế
1.1. Công Nghiệp
1.1.1. CN hình thành sớm nhất VN và phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Hồng.Giá trị sản xuất tăng mạnh qua các năm
1.1.2. Các ngành CN trọng điểm:chế biến lương thực,thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng,sản xuất vật liệu xây dựng và CN cơ khí
1.1.3. Sản phẩm quan trọng:máy công cụ, động cơ điện,thiết bị điện tử,hàng tiêu dùng
1.2. Nông nghiệp
1.2.1. Trồng trọt:
1.2.1.1. Cây lúa là cây lương thực được trồng chính ở vùng
1.2.1.2. Một số cây ưa lạnh:Ngô đồng, khoai tây,su hào,bắp cải
1.2.2. Chăn nuôi
1.2.2.1. Nuôi heo là chủ yếu,chăn nuôi gia cầm,nuôi trồng thủy sản đang phát triển
1.3. Dịch vụ
1.3.1. Có nhiều khu du lịch,địa danh hấp dẫn:chùa Hương,Cát Bà,Đồ Sơn,...
1.3.2. Bưu chính viễn thông phát triển mạnh
1.3.3. Hoạt động dịch vụ sôi động
2. Đặc điểm dân cư,xã hội
2.1. Là nơi dân cư đông đúc nhất cả nước,mật độ dân số:1400 ng/km^2(2016)
2.2. Có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong cả nước
2.3. Có một số đô thị hình thành từ lâu đời.
2.4. Đời sống còn nhiều khó khăn do cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm và dân số quá đông
3. Tài nguyên nhân văn
4. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
4.1. Tài nguyên quí nhất là đất phù sa sông Hồng
4.2. Các tài nguyên khác:các mỏ đá, sét cao lanh,than nâu,khí tự nhiên
4.3. Ngoài ra còn phát triển đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản ở vịnh Bắc Bộ,phát triển du lịch...
5. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
5.1. Phía Bắc:Trung du và miền núi Bắc Bộ. Phía Nam:Bắc Trung Bộ. Phía Đông:Vịnh Bắc Bộ. Phía Tây:Trung du và miền núi Bắc Bộ.
5.2. Các tỉnh,thành phố:Hà Nội,Hải Phòng, Vĩnh Phúc,Bắc Ninh,Hải Dương, Hưng Yên,Nam Định,Thái Bình, Ninh Bình, Hà Nam
5.3. Diện tích:14860km^2
5.4. Dân số:21.237.416 triệu người (2016)
6. Các trung tâm kinh tế và các ngành trọng điểm
6.1. Hà Nội,Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn nhất
6.2. Hà Nội,Hải Phòng,Hạ Long hình thành tam giác kinh tế trọng điểm ở Bắc Bộ