Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Dân cư by Mind Map: Dân cư

1. Đặc điểm dân số & phân bố dân cư

1.1. Đông dân và nhiều thành phần dân tộc

1.1.1. -Theo thống kê ngày 1/4/2009 dân số nước ta là: 85.789.537 người - Đông dân, đứng thứ 3 Đông Nam Á, thứ 13 thế giới

1.1.1.1. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn

1.1.1.2. Khó khăn phát triển kinh tế Giải quyết việc làm

1.1.2. 54 dân tộc : dân tộc Kinh chiếm 86,2%

1.1.2.1. Đa dạng về bản sắc văn hoá

1.1.2.2. sự phát triển không đều về trình độ và mức sống giữa các dân tộc

1.2. Dân số còn tăng nhanh và cơ cấu dân số trẻ

1.2.1. Bình quân mỗi năm tăng thêm 947 nghìn người.

1.2.1.1. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm

1.2.2. Trong độ tuổi lao dộng chiếm 64%, mỗi năm tăng thêm khỏang 1,15 triệu người

1.2.2.1. Nguồn lao động đồi dào, năng động, sáng tạo

1.2.2.2. Khó khăn sắp xếp việc làm

1.3. Phân bố chưa hợp lý

1.3.1. Đồng bằng tập trung 75% dân số

1.3.2. Nông thôn chiếm 73,1% dân số, thành thị chiếm 26,9% dân số

1.3.3. Nguyên nhân : Điều kiện tự nhiên. Lịch sử định cư. Trình độ phát triển KT-XH, chính sách...

1.4. Chiến lược phát triển và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực

2. Lao động & việc làm

2.1. Nguồn lao động

2.1.1. Nguồn lao động rất dồi dào 42,53 triệu người, chiếm 151,2% dân số

2.1.2. Mỗi năm tăng thêm trên 1 triệu lao động

2.1.3. Người lao động cần cù, sáng tạo có kinh nghiệm sản xuất phong phú

2.1.4. Chất lượng lao động ngày càng nâng lên

2.1.5. Nhiều lao động chưa qua đào tạo

2.1.6. Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít

2.2. Cơ cấu lao động

2.2.1. Ngành kinh tế

2.2.1.1. Nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất

2.2.1.2. Tỉ trọng đang có xu hướng chuyển dịch

2.2.2. Thành phần kinh tế

2.2.2.1. Tập trung khu vực ngoài Nhà nước

2.2.2.2. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh

2.2.3. Lãnh thổ

2.2.3.1. 15% tập trung ở nông thôn

2.2.3.2. Tỉ lệ lao động ở nông thôn giảm Thành thị tăng

2.3. Việc làm

2.3.1. Số lượng tăng nhanh

2.3.2. Mỗi năm cần phải giải quyết 1tr việc làm mới

2.3.3. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm gia tăng

2.3.4. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm gia tăng

2.3.5. Hướng giải quyết

2.3.5.1. Phân bố lại dân cư

2.3.5.2. Chính sách kế hoạch hoá gia đình

2.3.5.3. Đa dạng ngành nghề

3. Đô thị hoá

3.1. Đặc điểm

3.1.1. Diễn ra chậm

3.1.2. Trình độ đô thị hoá thấp

3.1.2.1. Tỉ lệ dân đô thị thấp

3.1.2.2. Tỉ lệ dân đô thị thấp

3.1.3. Tỉ lệ dân thành thị tăng

3.1.4. Phân bố không đều

3.1.4.1. Ít đô thị lớn

3.1.4.2. Tập trung những nơi có điều kiện thuận lợi

3.2. Mạng lưới

3.2.1. Loại đặc biệt : Hà Nội, TPHCM

3.2.2. Trực thuộc TW : Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng,...

3.2.3. Loại 1 : Thanh Hoá, Vinh, Huế, Đà Lạt, Nha Trang,...

3.2.4. Loại 2 : Hải Dương, Ninh Bình, Biên Hoà,...

3.2.5. Loại 3 : 32 đô thị

3.2.6. Loại 4 : 66 đô thị

3.2.7. Các đô thị lớn được phân bố ở đồng bằng, dọc ven biển

3.3. Ảnh hưởng

3.3.1. Tích cực

3.3.1.1. Tác động chuyển dịch cơ cấu

3.3.1.2. Phát triển kinh tế xã hội các địa phương

3.3.1.3. Hình thành thị trường tiêu thụ

3.3.1.4. Tạo việc làm

3.3.1.5. Tăng thu nhập

3.3.2. Hạn chế

3.3.2.1. Ô nhiễm môi trường

3.3.2.2. Tệ nạn xã hội