BÀI 30: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
BÀI 30: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC by Mind Map: BÀI 30: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN  GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC

1. Nước ta nhiều sông ngòi nhưng sử dụng cho mục đích giao thông còn hạn chế ( khoảng 11,000 km)

2. GIAO THÔNG VẬN TẢI

2.1. ĐƯỜNG BỘ

2.1.1. SỰ PHÁT TRIỂn

2.1.1.1. Mạng lười đường bộ đã được mở rộng và hiện đại hoá

2.1.1.2. Về cơ bản mạng lưới oto đã phủ kín các vùng

2.1.1.3. Đang hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực

2.1.2. PHÂN BỐ

2.1.2.1. Mạng lưới phủ kín các vùng

2.1.2.2. Quốc Lộ 1

2.1.2.2.1. Dài 2300km bắt đầu từ Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến Năm Căn (Cà Mau)

2.1.2.2.2. Là tuyến đường xương sống của cả hệ thông đường bộ nước ta, kết nối các trung tâm kinh tế ( trừ Tây Nguyên)

2.1.2.3. CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CHÍNH

2.1.2.3.1. Đường Hồ Chí Minh

2.1.2.3.2. Một số tuyến quan trọng hướng Đông - Tây

2.2. ĐƯỜNG SẮT

2.2.1. Tổng chiều dài đường sắt nước ta là 3143 km

2.2.2. Các tuyến đường sắt chính

2.2.2.1. Đường sắt Thống Nhất ( Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh) dài 1726 km là trục giao thông quan trọng theo hướng Bắc - Nam

2.2.2.2. Hà Nội - Hải Phòng ( 102 km)

2.2.2.3. Hà Nội - Lào Cai ( 293 km)

2.2.2.4. Hà Nội - Thái Nguyên ( 75 km)

2.2.2.5. Hà Nội - Đồng Đăng ( 162,5 km)

2.2.2.6. Lưu xá - Kép - Uông Bí - Bãi Cháy (175km)

2.2.2.7. Các tuyến thuộc mạng đường sắt xuyên Á trên lãnh thổ đang được nâng cấp và xây dựng đạt chuẩn

2.3. ĐƯỜNG SÔNG

2.3.1. Vận tải đường sông chủ yếu tập trung ở các hệ thống sông chính

2.3.1.1. Hệ thống Sông Hồng - Thái Bình

2.3.1.2. Hệ thống sông Mê Kông - Đồng Nai

2.3.1.3. Một số hệ thống sông lớn ở miền trung

2.4. NGÀNH VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN

2.4.1. Điều kiện phát triển

2.4.1.1. Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, đảo, quần đảo ven bờ

2.4.1.2. Nằm trên đường hàng hải quốc tế

2.4.1.3. Nhiều tuyến đường biển ven bờ

2.4.2. Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu theo hướng Bắc - Nam ( quan trọng nhất là tuyến Hải Phòng - TP Hồ Chí Minh)

2.4.3. Các cảng biển và cụm cảng quan trọng là :

2.4.3.1. Hải phòng

2.4.3.2. Cái Lân

2.4.3.3. Đã Nẵng

2.4.3.4. Nha Trang

2.4.3.5. Sài Gòn - Vũng Tàu - Thị Vải

2.5. ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG

2.5.1. Là ngành non trẻ nhưng phát triển rất nhanh

2.5.2. Cả nước có rất nhiều sân bay nội và quốc tế

2.5.3. Các tuyến đường bay trong nước khai thác trên 3 đầu mối: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và Đà Nẵng

2.5.4. Nhiều đường bay quốc tế được phát triển

2.5.5. Đến năm 2007, cả nước có 19 sân bay, trong đó có 5 sân bay quốc tế

2.6. ĐƯỜNG ỐNG

2.6.1. Vận chuyển ngày càng phát triển với sự phát triển của ngành dầu khí

2.6.2. Đường ống vận chuyển xăng dầu B12, đường ông vận chuyển dầu khí vào thềm lục địa ngày càng phát triển

3. THÔNG TIN LIÊN LẠC

3.1. BƯU CHÍNH

3.1.1. Có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp cả nước

3.1.2. Hạn chế

3.1.2.1. Mạng lưới phân bố chưa hợp lí

3.1.2.2. Công nghệ nhìn chung còn lạc hậu

3.1.2.3. Quy trình nghiệp vụ còn thủ công

3.1.2.4. Thiếu lao động ở trình độ cao

3.1.2.5. Chưa tương xứng với chuẩn quốc tế

3.1.3. Hướng phát triển: cơ giới hoá, tự động hoá, tin học hoá và đẩy mạnh kinh doanh hiệu quả

3.2. VIỄN THÔNG

3.2.1. Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc và đón đầu được các thành tựu kĩ thuật hiện đại

3.2.1.1. Trước đổi mới : mạng lưới và thiết bị viễn thông bị lạc hậu

3.2.1.2. Hiện tại: tốc độ phát triển cao, công nghệ hiện đại

3.2.2. Mạng lưới viễn thông ở nước ta tương đôi đa dạng và không ngừng phát triển

3.2.2.1. Mạng điện thoại: bao gồm mạng nội hạt và mạng đường dài, mạng cố định và mạng di động

3.2.2.2. Mạng phi thoại: mạng fax, mạng truyền báo trên kênh thông tin

3.2.2.3. Mạng dẫn truyền : mạng dây trần, mạng truyền dẫn viba, cáp quang, mạng viễn thông quốc tế

3.2.3. Mạng lưới viên thông quốc tế ngày càng phât triển mạnh hội nhập với thế giới thông qua thông tin vệ tinh và cap biển