Chương 1: Chủ nghĩa Duy vật biện chứng

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Chương 1: Chủ nghĩa Duy vật biện chứng by Mind Map: Chương 1: Chủ nghĩa Duy vật biện chứng

1. Vật chất, ý thức và mối QH giữa VC và YT

1.1. Mối QH giữa VC và YT

1.1.1. Vai trò của VC đối với YT

1.1.1.1. VC là cái có trước, YT có sau, VC là nguồn gốc của YT, VC qđ ND của YT

1.1.1.1.1. VC qđ YT: YT chỉ là thuộc tính phản ánh của một dạng VC đặc biệt là bộ óc con người nên chỉ khi có con người thì mới có YT. Con người là kết quả quá trình pt lâu dài của tg VC, là sản phẩm của tg VC. Các yếu tố tạo thành nguồn gốc tự nhiên và xh đều là từ tg VC khách quan hoặc những dạng tồn tại của VC nên VC là nguồn gốc sinh ra YT

1.1.1.1.2. VC qđ ND của YT vì YT phản ánh tg VC, là mọi hình ảnh về tg VC

1.1.1.1.3. VC qđ hình thức biểu hiện và sự biến đổi, pt của YT và ngược lại

1.1.2. Vai trò của YT đối với VC

1.1.2.1. YT có thể tác động trở lại VC thông qua hđ thực tiễn của cn

1.1.2.1.1. Thông qua sự phản ánh, YT trang bị cho cn về hiện thực khách quan( về bản chất và quy luật của đối tượng tác động)

1.1.2.1.2. Trên cơ sở đó YT giúp xđ mục tiêu, đề ra phương hướng, xây dựng kế hoạch, lựa chọn phương pháp, phương tiện tác động nhằm cải tạo hiện thực khách quan thông qua hđ thực tiễn của cn

1.1.2.1.3. Sự tác động trở lại của YT đối với VC có thể diễn ra theo hai chiều hướng

1.1.3. Ý nghĩa của phương pháp luận

1.1.3.1. Xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng khách quan; nhận thức và hành động theo quy luật khách quan

1.1.3.1.1. VC là nguồn gốc khách quan sản sinh ra YT, YT chỉ là sản phẩm, là phản ánh tg khách quan. Vì vậy trong hđ nhận thức và thực tiễn phải xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng quy luật khách quan, biết tạo điều kiện và phương tiện VC tổ chức lực lượng biến khả năng thành hiện thực

1.1.3.1.2. VD: Cương lĩnh năm 1991 của Đảng ta chỉ rõ: "Mọi đường lối, chủ trương của Đảng phải xuất phát từ thực tế, tôn trọng quy luật khách quan"

1.1.3.2. Phát huy tính năng động chủ quan, phát huy vài trò của nhân tố con người, của tri thức khoa học và cách mạng trong hđ thực tiễn

1.1.3.2.1. Cần nhận rõ vai trò tích cực của nhân tố YT, tinh thần trong việc sd hiệu quả nhất đk phương tiện VC hiện có. Phải phát huy tính năng động sáng tạo của YT, của nhân tố cn để cải tạo tg khách quan; phải tạo ra động lực hđ cho cn bằng cách quan tâm tới đs kinh tế, lợi ích thiết thực của quần chúng, phát huy dân chủ rộng rãi

1.1.3.2.2. Cần khái quát tổng kết hđ thực tiễn để thường xuyên nâng cao năng lực nhận thức, năng lực chỉ đạo thực tiễn, chống tư tưởng thụ động ngồi chờ, ỷ lại vào hoàn cảnh, vào đk VC

1.1.3.2.3. Bảo đảm sự thống nhất biện chứng giữa tôn trọng khách quan và phát huy năng động chủ quan trong hđ thực tiễn. YT có thể qđ thành công hay thất bại trong hđ thực tiễn của cn. VÌ VẬY trong nhận thức cũng như hđ thực tiễn cần xuất phát từ thực tế khách quan, lấy thực tế khách quan làm căn cứ cho mọi hđ của mình. Đồng thời cần phát huy tính năng động sáng tạo của nhân tố cn, khắc phục bệnh chủ quan duy ý chí hoặc bảo thủ, trì trệ, thái độ tiêu cực, thụ động, ỷ lại.