1. QUY LUẬT NGANG GIÁ LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM ( CIP)
1.1. LÃI SUẤT QUY ĐỔI
1.1.1. CT quy đổi lãi suất đồng tiền C sang T
1.1.2. CT quy đổi lãi suất đồn tiền T sang C
1.2. NỘI DUNG CIP
1.2.1. Giả thiết : - Không tồn tại chi phí giao dịch.; Không tồn tại hàng rào chu chuyển vốn ; kinh doanh tiền tệ quốc tế không chịu rủi ro; các chứng khoán có chất lượng như nhau ; Thị trường tiền tệ cạnh tranh hoàn hảo.
1.2.2. Cơ chế hình thành : CIP được duy trì trên cơ sở kinh doanh chênh lệch lãi suất trên thị trường tiền tệ
1.2.2.1. S_t^e
1.3. CÁC DẠNG BIỂU HIỆN CỦA CIP
1.3.1. kỳ hạn trên 1 năm
1.3.1.1. Dạng tuyệt đối
1.3.1.2. Dạng tương đối
1.3.2. kỳ hạn chuẩn 1 năm
1.3.2.1. Dạng tuyệt đối : F1 =s*(1+rt)/(1+rc)
1.3.2.2. Dạng tương đối : P = (rt-rc)/(1+tc)
1.3.2.3. ý nghĩa:
1.3.2.3.1. Đồng tiền nào có lãi suất cao sẽ giảm giá kỳ hạn và ngược lại : p=rc - rt.
1.3.2.3.2. Tỷ lệ phần trăm lên giá , giảm giá kỳ hạn tương đương chênh lệch lãi suất giữa 2 đồng tiền cơ sở để NHTM xác định điểm kỳ hạn trong thực tế.
1.3.3. kỳ hạn dưới 1 năm
1.3.3.1. Dạng tuyệt đối Ft = S*(n+rt)/(n+rc)
1.3.3.1.1. Dạng tuyệt đối
1.3.3.2. Dạng tương đối : pt = (rt -tc)/(n+rc)
2. QUY LUẬT NGANG GIÁ LÃI SUẤT KHÔNG BẢO HIỂM (UIP)
2.1. NỘI DUNG UIP
2.1.1. Cơ chế hình thành: UIP được duy trì dưới áp lực của hành vi đầu cơ tỷ giá kỳ hạn
2.1.2. Nội dung: Tỷ giá kỳ hạn phản ánh tỷ giá giao ngay kỳ vọng tại thời điểm hợp đồng kỳ hạn đến hạn: Ft = S_t ^ e
2.2. CÁC DẠNG BIỂU HIỆN CỦA UIP
2.2.1. Dạng tuyệt đối
2.2.2. Dạng tương đối