BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT by Mind Map: BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT

1. KHÁI NIỆM, CÁC HÌNH THỨC THỰC HIỆN PHÁP LUẬT

2. a. Khái niệm thực hiện pháp luật

3. Là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức

4. b. Các hình thức thực hiện pháp luật

5. SỬ DỤNG PL: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà PL cho phép.

6. THI HÀNH PL: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà PL quy định phải làm.

7. TUÂN THỦ PL: Các cá nhân, tổ chức kiềm chế để không làm những điều mà PL cấm.

8. ÁP DỤNG PL: Các cơ quan, công chức có thẩm quyền căn cứ vào PL để ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức.

9. Là VPPL xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ, nhà nước,... do PL lao động, PL hành chính bảo vệ.

10. Cán bộ, công chức vi phạm kỉ luật phải chịu trách nhiệm kỉ luật với các hình thức khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, chuyển công tác khác, buộc thôi việc.

11. VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ

12. a. Vi phạm PL

13. b. Trách nhiệm pháp lí

14. c. Các loại vi phạm PL và trách nhiệm pháp lí

15. Thứ nhất, đó là hành vi trái PL

16. hành động/ không hành động

17. xâm phạm tới quan hệ xã hội mà PL bảo vệ

18. Thứ hai, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện

19. tuổi

20. có năng lực hành vi

21. Thứ ba, người vi phạm PL phải có lỗi

22. cố ý

23. vô ý

24. NẾU THIẾU MỘT TRONG BA DẤU HIỆU TRÊN => KHÔNG PHẢI VPPL

25. Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ của các chủ thể VPPL phải gánh chịu hậu quả bất lợi (về tài sản, tự do, tinh thần) từ hành vi VPPL của mình do Nhà nước áp dụng.

26. Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm:

27. Buộc các chủ thể VPPL chấm dứt hành vi trái PL.

28. Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh, hoặc kiềm chế những việc làm trái PL.

29. Căn cứ vào đối tượng bị xâm phạm, mức độ và tính chất nguy hiểm cho xã hội, vi phạm PL được chia thành 4 loại:

30. VI PHẠM HÌNH SỰ

31. Là những hành vi nguy hiểm cho XH bị coi là tội phạm được quy định tại Bộ luật Hình sự

32. Người từ đủ 14t trở lên, không bị tâm thần, có hành vi phạm tội.

33. Tội phạm

34. Người phạm tội phải chịu trách nhiệm hình sự thể hiện ở viêc chấp hành hình phạt theo quyết định của Tòa án: + Người từ đủ 14 đến dưới 16t phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. + Người từ đủ 16t trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi loại tội phạm. + Việc xử lí người chưa thành niên (đủ 14 đến dưới 18t) theo nguyên tắc lấy giáo dục là chủ yếu.

35. VI PHẠM HÀNH CHÍNH

36. Là hành vi VPPL có mức độ nguy hiểm cho XH thấp hơn tội phạm, xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước.

37. Người vi phạm phải chịu trách nhiệm hành chính theo quy định của PL: + Người từ đủ 14 đến dưới 16t bị xử phạt hành chính về vi phạm hành chính do cố ý. + Người từ đủ 16t bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra.

38. VI PHẠM DÂN SỰ

39. Là hành vi VPPL, xâm phạm tới các quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản

40. Người từ đủ 6t đến chưa đủ 18t khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện theo PL đồng ý, có các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm dân sự phát sinh từ giao dịch dân sự do người đại diện xác lập và thực hiện.

41. VI PHẠM KỈ LUẬT

42. Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho XH, tội phạm gồm: - Ít nghiêm trọng - Nghiêm trọng - Rất nghiêm trọng - Đặc biệt nghiêm trọng