HAI KHỔ CUỐI

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
HAI KHỔ CUỐI by Mind Map: HAI KHỔ CUỐI

1. Cảnh bãi bờ quạnh quẽ

1.1. Hình ảnh cánh bèo trôi dạt hàng nối hàng

1.1.1. Cảnh thật trên sông nhưng đặt thành câu hỏi dạt về đâu

1.1.2. Ý nghĩa biểu trưng cho những kiếp người trôi dạt xa xôi như trong câu hát quan họ cổ truyền.

1.1.3. Trống vắng đến lạnh lùng với sự có mặt của những cái không có.

1.2. Hình ảnh chiếc đò, cây cầu

1.2.1. Điệp từ "không"

1.2.1.1. Tô đậm cái mênh mông, lặng lẽ, cô đơn của cảnh vật, bổ sung cho cái vắng lặng của những khổ thơ trên.

1.2.1.1.1. Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều

1.2.1.1.2. Cành củi lạc

1.2.1.1.3. Bến cô liêu

1.2.2. Đảo ngữ "mênh mông" lên đầu.

1.2.3. Nỗi cô đơn hiện diện

1.3. Hình ảnh bờ xanh, bãi vàng

1.3.1. Đảo ngữ "lặng lẽ" lên đầu: .

1.3.1.1. Không khí ảm đạm buồn tẻ bao trùm cảnh vật

1.3.2. Phép liệt kê.

1.3.2.1. Đáp lại nỗi khát khao của tâm hồn thi sĩ chỉ có ở đây là bờ xanh, là bãi vàng hiện ra qua

2. LẠI VÂN KHÁNH 07 11B2

3. Bức tranh không gian tầng

3.1. Bầu trời khoáng đạt

3.1.1. Mây trắng hết lớp này đến lớp khác như những búp bông trắng nõn nở ra trên trời cao tựa hồ những núi bạc mang lại vẻ đẹp thật hùng vĩ

3.1.2. Điệp từ "lớp lớp" và động từ "đùn"

3.1.2.1. Cái chất ngất của mây cao, núi bạc như được nhân lên nhiều lần

3.2. Cánh chim nghiêng buổi chiều tà

3.2.1. Nhỏ bé đơn độc giữa trời mênh mông

3.2.2. Hình ảnh cánh chim là biểu tượng cho cái tôi nhỏ nhoi, cô dơn trước cuộc đời ảm đạm, không có được 1 niềm vui sống.

3.3. Nỗi nhớ nhà

3.3.1. Từ láy "dợn dợn"

3.3.1.1. Lớp sóng mặt sông tăng mãi với nỗi nhớ quê hương của con người.

3.3.2. Cách nói phủ định (ko khói hòang hôn) để khẳng định mạnh mẽ hơn nỗi nhớ nhà.