SẢN XUẤT HÀNG HÓA

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
SẢN XUẤT HÀNG HÓA by Mind Map: SẢN XUẤT HÀNG HÓA

1. Tiền tệ

1.1. Nguồn gốc, bản chất của tiền.

1.1.1. C.Mác khẳng định: tiền là kết quả của quá trình phát triển sản xuất và trao đổi hàng hóa là sản phẩm của sự phát triển các hình thái giá trị từ thấp đến cao.

1.1.2. Bản chất

1.1.2.1. là một loại hàng hóa đặc biệt, là kết quả của quá trình phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa.

1.1.2.2. Tiền xuất hiện là yếu tố ngang giá chung cho thế giới hàng hóa.

1.1.2.3. Tiền là hình thái biểu hiện giá trị của hàng hóa.

1.1.2.4. Tiền là hình thái biểu hiện giá trị của hàng hóa, tiền phản ánh lao động xã hội và mối quan hệ giữa những người sản xuất và trao đổi hàng hóa.

1.2. Chức năng của tiền.

1.2.1. Thước đo giá trị.

1.2.2. Phương tiện cất trữ.

1.2.3. Phương tiện lưu thông.

1.2.4. Phương tiện thanh toán.

1.2.5. Tiền tệ thế giới

2. Lý luận của C.Mác về sản xuất hàng hóa và hàng hóa

2.1. HÀNG HÓA

2.1.1. Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa

2.1.1.1. Khái niệm

2.1.1.1.1. Sản phẩm của lao động có công dụng để thoả mãn 1 nhu cầu của con người thông qua trao đổi mua bán.

2.1.1.1.2. Phân loại.

2.1.1.2. Hai thuộc tính của hàng hoá.

2.1.1.2.1. Giá trị sử dụng.

2.1.1.2.2. Giá trị của hàng hóa.

2.1.1.2.3. Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính.

2.1.2. Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị

2.1.2.1. Lượng giá trị.

2.1.2.1.1. Lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra đơn vị hàng hóa đó.

2.1.2.1.2. Đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.

2.1.2.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến giá trị của một đơn vị hàng hóa.

2.1.2.2.1. Năng suất lao động.

2.1.2.2.2. Cường độ lao động.

2.1.2.2.3. Tính chất giản đơn hoặc phức tạp của lao động.

2.1.2.3. Cấu thành lượng giá trị hàng hóa.

2.1.2.3.1. W= c+v+m

2.1.3. Tính chất hai mặt của sản xuất xã hội

2.1.3.1. Lao động cụ thể.

2.1.3.1.1. Khái niệm.

2.1.3.1.2. Đặc trưng.

2.1.3.2. Lao động trừu tượng.

2.1.3.2.1. Khái niệm.

2.1.3.2.2. Đặc trưng.

2.1.3.3. Tính hai mặt của sản xuất xã hội.

2.1.3.3.1. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa, phản ánh tính chất tư nhân và tính chất xã hội của sản xuất hàng hóa.

2.1.3.3.2. Mâu thuẫn cơ bản của SX hàng hóa: Lao động cụ thể > < Lao động trừu tượng; Gía trị sử dụng > < Gía trị.

2.2. SẢN XUẤT HÀNG HÓA

2.2.1. Khái niệm

2.2.1.1. Là hình thức tổ chức kinh tế mà mục đích của việc sản xuất ra sản phẩm là để trao đổi hoặc mua bán trên thị trường.

2.2.1.2. Mục đích: kiếm lời.

2.2.2. Điều kiện ra đời

2.2.2.1. Có sự phân công lao động

2.2.2.1.1. Là sự phân chia lao động xã hội thành nhiều ngành, nghề khác nhau.

2.2.2.1.2. Là cơ sở của sản xuất và trao đổi.

2.2.2.2. Có sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất

2.2.2.2.1. Chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.

2.2.2.2.2. Người sản xuất trở thành những chủ thể sản xuất độc lập với nhau, sản phẩm làm ra thuộc quyền sở hữu hoặc do họ chi phối.

2.2.2.2.3. Các chủ thể độc lập với nhau.

2.2.2.2.4. Dẫn đến độc lập về kinh tế ( sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng).

2.2.3. Đặc trưng và ưu thế

2.2.3.1. Dựa trên sự phát triển của lực lượng sản xuất ngày càng hiện đại,... đáp ứng ngày càng tốt nhu cầu về vật chất và tinh thần của con người.

2.2.3.2. Thúc đẩy việc ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất thúc đẩy sự phát triển.

2.2.3.3. Diễn ra trong môi trường cạnh tranh gay gắt buộc những người sản xuất hàng hóa phải luôn nhạy bén, năng động.

2.2.3.4. Làm cho giao lưu kinh tế xã hội giữa các địa phương , các quốc gia ngày càng tăng,..

2.2.3.5. Thỏa mãn nhu cầu tinh thần và vật chất của con người ngày càng tốt hơn.

3. Thị trường

3.1. Khái niệm và vai trò thị trường.

3.1.1. Khái niệm.

3.1.1.1. Nghĩa hẹp

3.1.1.1.1. là nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế với nhau.

3.1.1.2. Nghĩa rộng

3.1.1.2.1. là tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến trao đổi, mua bán hàng hóa trong xã hội được hình thành do những điểu kiện lịch sử, kinh tế, xã hội nhất định.

3.1.2. Vai trò.

3.1.2.1. Là điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển.

3.1.2.2. Kích thích tự sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội tạo cách thức phân bổ nguồn lực hiệu quả trong nền kinh tế.

3.1.2.3. Gắn kết các nền kinh tế thành 1 chỉnh thể gắn kết nền kinh tế quốc gia với kinh tế thế giới.

3.2. Cơ chế thị trường và nền kinh tế thị trường.

3.2.1. Cơ chế thị trường.

3.2.1.1. Khái niệm

3.2.1.1.1. Là hệ thống các quan hệ kinh tế mang đặc tính tự điều chỉnh các cân đối của nền kinh tế theo yêu cầu của các quy luật kinh tế.

3.2.1.2. Đặc trưng

3.2.1.2.1. Cơ chế hình thành giá cả một cách tự do.

3.2.1.3. Phương thức cơ bản để phân phối và sử dụng các nguồn vốn, tài nguyên, công nghệ, sức lao động, thông tin, trí tuệ

3.2.2. Nền kinh tế thị trường.

3.2.2.1. Khái niệm

3.2.2.1.1. – Nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường. +nền kinh tế thị trường là sản phẩm của văn minh nhân loại.

3.2.2.2. Đặc trưng.

3.2.2.2.1. Đòi hỏi sự đa dạng của các chủ thể kinh tế, nhiều hình thức sở hữu. Các chủ thể kinh tế bình đẳng trước pháp luật.

3.2.2.2.2. Đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực xã hội thông qua hoạt động của các thị trường bộ phận như thị trường hàng hóa, thị trường dịch vụ,...

3.2.2.2.3. Giá cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường cạnh tranh vừa là môi trường, vừa là động lực thúc đẩy kinh tế thị trường phát triển.

3.2.2.2.4. Động lực trực tiếp của các chủ thể sản xuất kinh doanh là lợi ích kinh tế - xã hội.

3.2.2.2.5. Nhà nước là chủ thể thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các quan hệ kinh tế, khắc phục những khuyết tật của thị trường, thúc đẩy những yếu tố tích cực, đảm bảo sự bình đẳng xã hội và sự ổn định của toàn bộ nền kinh tế.

3.2.2.2.6. Kinh tế thị trường là nền kinh tế mở, thị trường trong nước gắn liền với thị trường quốc tế.

3.2.2.3. Ưu thế của thị trường

3.2.2.3.1. Luôn tạo ra động lực mạnh mẽ cho sự hình thành ý tưởng mới của các chủ thể kinh tế.

3.2.2.3.2. Luôn thực hiện phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể các vùng miền cũng như lợi thế quốc gia trong quan hệ với thế giới.

3.2.2.3.3. Tạo ra các phương thức để thỏa mãn tối đa nhu cầu của con người, từ đó thúc đẩy tiến bộ, văn minh xã hội.

3.2.2.4. Khuyết tật của kinh tế thị trường

3.2.2.4.1. Luôn tiềm ẩn những rủi ro khủng hoảng.

3.2.2.4.2. Không tự khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài nguyên không thể tái tạo, suy thoái môi trường tự nhiên, môi trường xã hội.

3.2.2.4.3. Không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa sâu sắc trong xã hội.

3.3. Một số quy luật kinh tế chủ yếu của thị trường.

3.3.1. Quy luật giá trị.

3.3.1.1. Khái niệm.

3.3.1.1.1. Là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hoá.

3.3.1.2. Nội dung

3.3.1.2.1. Yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành trên cơ sở của hao phí lao động xã hội cần thiết.

3.3.1.3. Tác động

3.3.1.3.1. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.

3.3.1.3.2. Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất nhằm tăng năng suất lạo động.

3.3.1.3.3. Phân hoá những người sản xuất thành những người giàu, người nghèo một cách tự nhiên.

3.3.2. Quy luật cung - cầu.

3.3.2.1. Khái niệm.

3.3.2.1.1. Là quy luật kinh tế điều tiết quan hệ giữa cung (bên bán) và cầu (bên mua) hàng hóa trên thị trường.

3.3.2.2. Phải có sự thống nhất.

3.3.2.3. Điều tiết quan hệ giữa sản xuất và lưu thông hàng hoá; làm biến đổi cơ cấu và dung lượng thị trường, ảnh hưởng trực tiếp giá cả thị trường.

3.3.3. Quy luật lưu thông tiền tệ.

3.3.3.1. Lưu thông tiền tệ và cơ chế lưu thông tiền tệ do cơ chế lưu thông hàng hoá quyết định.

3.3.4. Quy luật cạnh tranh.

3.3.4.1. Khái niệm.

3.3.4.1.1. Là quy luật kinh tế điều tiết một cách khách quan mối quan hệ ganh đua kinh tế giữa các chủ thể trong sản xuất và trao đổi hàng hoá.

3.3.4.2. Cạnh tranh có thể diễn ra giữa các chủ thể trong nội bộ ngành , cũng có thể diễn ra giữa các chủ thể thuộc các ngành khác nhau.

3.3.4.2.1. Cạnh tranh trong nội bộ ngành.

3.3.4.2.2. Cạnh tranh giữa các ngành.

3.3.4.3. Tác động

3.3.4.3.1. Tích cực

3.3.4.3.2. Tiêu cực.

4. Dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt

4.1. Dịch vụ.

4.1.1. Dv là 1 loại hàng hoá vô hình, không thể cất trữ

4.1.2. Việc tiêu dùng và sản xuất diễn ra đồng thời

4.2. Một số hàng hóa đặc biệt.

4.2.1. Nền sản xuất hàng hóa ngày nay hình thành quan hệ mua bán nhiều yếu đố không hoàn toàn do lao động hao phí mà có.

4.2.2. Đặc trưng.

4.2.2.1. Giá cả.

4.2.2.2. Giá trị sử dụng.

4.2.2.3. Có thể trao đổi, mua bán nhưng không do hao phí lao động trực tiếp tạo ra như hàng hóa thông thường.

4.2.3. Các yếu tố điển hình.

4.2.3.1. Quyền sử dụng đất đai

4.2.3.2. Thương hiệu( danh tiếng)

4.2.3.3. Chứng khoán, chứng quyền, một số giấy tờ có giá.

5. Vai trò của các chủ thể tham gia thị trường.

5.1. Nhà sản xuất.

5.1.1. Khái niệm

5.1.1.1. Người sản xuất và cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội, kinh doanh và thu lợi nhuận: các nhà sản xuất, đầu tư, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ...

5.1.2. Vai trò

5.1.2.1. Làm thỏa mãn nhu cầu hiện tại của xã hội.

5.1.2.2. Tạo ra và phục vụ những nhu cầu trong tương lai.

5.2. Người tiêu dùng.

5.2.1. Khái niệm

5.2.1.1. Người mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng.

5.2.2. Vai trò

5.2.2.1. Động lực quan trọng của sự phát triển sản xuất.

5.2.2.2. Có vai trò rất quan trọng trong định hướng sản xuất.

5.3. Các chủ thể trung gian trong thị trường.

5.3.1. Sự phát triển của sản xuất và trao đổi —>sự tách biệt tương đối —>chủ thể trung gian trong thị trường.

5.3.2. Vai trò

5.3.2.1. Kinh tế thị trường sống động, linh hoạt hơn.

5.3.2.2. Tăng cơ hội thực hiện giá trị của hàng hóa.

5.3.2.3. Tăng sự kết nối giữa sản xuất và tiêu dùng.

5.4. Nhà nước.

5.4.1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kinh tế khắc phục những khuyết tật của thị trường.

6. New Topic