Get Started. It's Free
or sign up with your email address
HÓA HỮU CƠ by Mind Map: HÓA HỮU CƠ

1. ESTE - LIPIT

1.1. ESTE

1.1.1. KHÁI QUÁT

1.1.1.1. ĐỊNH NGHĨA

1.1.1.1.1. Thay nhóm OH của axit cacbonxylic bằng nhóm OR' ta được este

1.1.1.2. CÔNG THỨC

1.1.1.2.1. CTPT

1.1.2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

1.1.2.1. Hòa tan được nhiều chất hữu cơ

1.1.2.2. Nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước

1.1.3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1.1.3.1. Phản ứng thủy phân

1.1.3.1.1. Trong môi trường axit

1.1.3.1.2. Trong môi trường kiềm: phản ứng xà phòng hóa

1.1.3.2. Phản ứng cộng H2 vào nối đôi C = C

1.1.3.3. Phản ứng tráng bạc của HCOOR'

1.1.4. ĐIỀU CHẾ

1.1.4.1. Este của ancol ( phản ứng este hóa )

1.1.4.2. Điều chế vinyl axetat

1.1.5. ỨNG DỤNG

1.1.5.1. Dùng làm dung môi

1.1.5.2. Dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm,...

1.1.5.3. Dùng để sản xuất chất dẻo như poli (vinyl axetat), poli (metyl metacrylat),...

1.2. CHẤT BÉO

1.2.1. KHÁI QUÁT

1.2.1.1. KHÁI NIỆM

1.2.1.1.1. Là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.

1.2.1.2. CÔNG THỨC

1.2.1.2.1. CTCT

1.2.2. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

1.2.2.1. Chất béo no là chất rắn

1.2.2.2. Chất béo không no là chất lỏng

1.2.2.3. Axit béo và chất béo thường gặp: Axit panmitic (C15H31COOH), axit stearic (C17H35COOH), axit oleic (C17H33COOH), axit linoleic ( C17H31COOH),....

1.2.3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1.2.3.1. Phản ứng thủy phân

1.2.3.2. Phản ứng xà phòng hóa

1.2.3.3. Phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng

1.2.4. ỨNG DỤNG

1.2.4.1. Là thức ăn quan trọng của con người

1.2.4.2. Là nguồn nguyên liệu để tổng hợp một số chất khác cần thiết cho cơ thể

1.2.4.3. Dùng để điều chế xà phòng và glixerol

1.2.4.4. Dùng trong sản xuất một số thực phẩm khác như mì sơi, đồ hộp,...

2. KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT TẨY RỬA TỔNG HỢP

2.1. XÀ PHÒNG

2.1.1. KHÁI NIỆM

2.1.1.1. Là hỗn hợp muối natri hoặc muối kali của axit béo, có thêm một số chất phụ gia.

2.1.2. PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT

2.1.2.1. Đun chất béo với dung dịch kiềm trong các thùng kín ở nhiệt độ cao.

2.2. CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP

2.2.1. KHÁI NIỆM

2.2.1.1. Là tổng hợp nhiều hợp chất không phải muối natri của axit cacboxylic nhưng có tính năng giặt rửa như xà phòng.

2.2.2. PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT

2.2.2.1. Được tổng hợp từ các chất lấy từ dầu mỏ

2.3. TÁC DỤNG TẨY RỬA CỦA XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP

2.3.1. Muối natri trong xà phòng hay trong chất giặt rửa tổng hợp có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của các chất bám bẩn bám trên vải, da,...

2.3.2. Không nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng

2.3.3. Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm hơn xà phòng là có thể giặt rửa cả trong nước cứng.

3. CACBOHIDRAT

3.1. GLUCOZO

3.1.1. TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

3.1.1.1. Là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía.

3.1.1.2. Có hầu hết trong các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ,. và nhất là trong quả chín.

3.1.1.3. Cũng có trong cơ thể người và động vật

3.1.2. CẤU TẠO PHÂN TỬ

3.1.2.1. CTPT

3.1.2.1.1. C6H12O6

3.1.2.2. Là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của andehit đơn chức và ancol 5 chức.

3.1.3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

3.1.3.1. Tính chất của ancol đa chức

3.1.3.1.1. Tác dụng với Cu(OH)2

3.1.3.1.2. Phản ứng tạo este

3.1.3.2. Tính chất của andehit

3.1.3.2.1. Oxi hóa glucozo bằng dinh dịch AgNO3 trong amoniac (phản ứng tráng bạc)

3.1.3.2.2. Oxi hóa glucozo bằng Cu(OH)2

3.1.3.2.3. Khử glucozo bằng hidro

3.1.3.3. Phản ứng lên men

3.1.4. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG

3.1.4.1. Điều chế

3.1.4.1.1. Bằng cách thủy phân tinh bột

3.1.4.1.2. Hay thủy phân xenlulozo

3.1.4.2. Ứng dụng

3.1.4.2.1. Là chất dinh dưỡng

3.1.4.2.2. Được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm

3.1.4.2.3. Dùng để tráng gương, tráng ruột phích

3.1.4.2.4. Là sản phẩm trung gian trong sản xuất ancol etylic từ các nguyên liệu có tinh bột và xenlulozo

3.2. FRUCTOZO

3.2.1. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

3.2.1.1. Là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt như dứa, xoài,...

3.2.2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

3.2.2.1. Tương tự như glucozo

3.3. SACCAROZO

3.3.1. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

3.3.1.1. Là chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, nóng chảy ở 185oC

3.3.1.2. Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ

3.3.2. CẤU TẠO PHÂN TỬ

3.3.2.1. Là một disaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozo và một gốc fructozo liên kết với nhau qua nguyên tử oxi

3.3.3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

3.3.3.1. Phản ứng với Cu(OH)2

3.3.3.2. Phản ứng thủy phân

3.3.4. SẢN XUẤT VÀ ỨNG DỤNG

3.3.4.1. Sản xuất

3.3.4.1.1. Được sản xuất từ cây mía, củ cải đường hay hoa thốt nốt.

3.3.4.2. Ứng dụng

3.3.4.2.1. Là thực phẩm quan trọng của con người

3.3.4.2.2. Là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ hộp

3.3.4.2.3. Được dùng để pha chế thuốc

3.3.4.2.4. Là nguyên liệu để thủy phân thành glucozo và fructozo dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích

3.4. TINH BỘT

3.4.1. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

3.4.1.1. Là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh

3.4.1.2. Trong nước nóng, hạt tinh bột sẽ ngậm nước và trương phồng lên tạo thành dung dịch keo, gọi là hồ tinh bột.

3.4.2. CẤU TRÚC PHÂN TỬ

3.4.2.1. CTPT

3.4.2.1.1. (C6H10O5)n

3.4.3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

3.4.3.1. Phản ứng thủy phân

3.4.3.2. Phản ứng màu với iot

3.4.4. ỨNG DỤNG

3.4.4.1. Là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật

3.4.4.2. Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozo và hồ dán

3.4.4.3. Trong cơ thể người, phần lớn glucozo được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột vào máu đi nuôi cơ thể, phần còn dư được chuyển về gan.

3.5. XENLULOZO

3.5.1. TÍNH CHẤT VẬT LÝ, TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

3.5.1.1. Là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị

3.5.2. Là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối

3.5.2.1. Không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ như etanol, ete, benzen,...nhưng tan trong nước Svayde

3.5.3. CẤU TRÚC PHÂN TỬ.

3.5.3.1. Là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc B-glucozo liên kết với nhau thành mạch kéo dài, có phân tử khối rất lớn

3.5.4. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

3.5.4.1. Phản ứng với axit nitric

3.5.5. ỨNG DỤNG

3.5.5.1. Những nguồn nguyên liệu chứa xenlulozo thường được dùng trực tiếp ( kéo sợi dệt vải, trong xây dựng, làm đồ gỗ,...) hoặc chế biến thành giấy

3.5.5.2. Là nguyên liệu để sản xuất nhân tạo như tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh

3.6. AMIN

3.6.1. KHÁI NIỆM

3.6.1.1. Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon ta thu được amin

3.6.2. PHÂN LOẠI

3.6.2.1. Theo gốc hidrocacbon

3.6.2.2. Theo bậc của amin

3.6.3. Phản ứng thủy phân

3.6.4. DANH PHÁP

3.6.4.1. Thường được gọi theo tên gốc - chức (gốc hidrocacbon với chức amin) và tên thay thế

3.6.5. Metylamin, dimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, mùi khai khó chịu, tan nhiều trong nước

3.6.6. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

3.6.6.1. Các amin có phân tử khối cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, nhiệt độ sôi tăng dần và độ tan trong nước giảm dần theo chiều của phân tử khối

3.6.6.2. Các amin thơm là chất lỏng hoặc chất rắn và dễ bị oxi hóa, khi để trong không khí thì bị chuyển từ không màu thành màu đen.

3.6.6.3. Các amin đều độc

3.6.7. CẤU TẠO PHÂN TỬ

3.6.7.1. Phân tử có nguyên tử nitơ tương tự như trong phân tử NH3 nên có tính bazơ, ngoài ra còn có tính chất của gốc hidrocacbon.

3.6.8. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

3.6.8.1. Tính bazơ

3.6.8.2. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin

3.7. AMINO AXIT

3.7.1. KHÁI NIỆM

3.7.1.1. Là loại hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)

3.7.2. CẤU TẠO PHÂN TỬ

3.7.2.1. Là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực

3.7.2.2. Phân tử có nhóm cacboxyl (COOH) thể hiện tính axit và nhóm amino (NH2) thể hiện tính bazơ nên thường tương tác với nhau tạo ra lưỡng cực

3.7.3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

3.7.3.1. Tính chất lưỡng tính

3.7.3.2. Tính axit - bazơ của dung dịch amino axit

3.7.3.3. Phản ứng riêng của nhóm COOH: phản ứng este hóa

3.7.3.4. Phản ứng trùng ngưng

3.7.4. ỨNG DỤNG

3.7.4.1. Là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống

3.7.4.2. Một số amin axit được dùng phổ biến trong đời sống

3.7.4.3. Là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon như nilon-6, nilon-7,...

3.8. PEPTIN VÀ PROTEIN

3.8.1. PEPTIT

3.8.1.1. Khái niệm

3.8.1.1.1. Là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc a-amino axit liên kết với nhau bới các liên kết peptit

3.8.1.2. Tính chất hóa học

3.8.1.2.1. Phản ứng thủy phân

3.8.1.2.2. Phản ứng màu biure

3.8.2. PROTEIN

3.8.2.1. Khái niệm

3.8.2.1.1. Là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu

3.8.2.1.2. Gồm protein đơn giản và protein phức tạp

3.8.2.2. Cấu tạo phân tử

3.8.2.2.1. Tương tự peptit nhưng phân tử protein lớn hơn, phức tạp hơn

3.8.2.3. Tính chất vật lý

3.8.2.3.1. Nhiều protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo và bị đông tụ lại khi đun nóng

3.8.2.3.2. Sự đông tụ và kết tủa protein cũng xảy ra khi cho axit, bazơ hoặc một số muối vào dung dịch protein

3.8.2.4. Tính chất hóa học

3.8.2.4.1. Phản ứng thủy phân

3.8.2.4.2. Phản ứnng màu biure với Cu(OH)2

3.8.3. KHÁI NIỆM VỀ ENZIM VÀ AXIT NUCLEIC

3.8.3.1. ENZIM

3.8.3.1.1. Khái niệm

3.8.3.1.2. Đặc điểm của xúc tác enzim

3.8.3.2. AXIT NUCLEIC

3.8.3.2.1. Khái niệm

3.8.3.2.2. Vai trò

4. POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

4.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ POILIME

4.1.1. KHÁI NIỆM

4.1.1.1. Là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên

4.1.1.2. Tên của polime được cấu tạo bằng cách ghép từ poli trước tên monome

4.1.2. ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC

4.1.2.1. Các mắt xích của polime có thể nối với nhau thành mạch không nhánh, mạch phân nhánh và mạch mạng không gian

4.1.3. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

4.1.3.1. Hầu hết là những chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định

4.1.3.2. Đa số không tan trong các dung môi thông thường, một số tan được trong dung môi thích hợp cho dung dịch nhớt

4.1.3.3. Nhiều polime có tính dẻo, một số có tính đàn hồi, một số có thể kéo thành sợi dai, bền

4.1.3.4. Có polime trong suốt mà không giòn, có tính cách điện, cách nhiệt hoặc bán dẫn

4.1.4. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

4.1.4.1. Phản ứng phân cắt mạch polime

4.1.4.2. Phản ứng giữ nguyên mạch polime

4.1.4.3. Phản ứng tăng mạch poilime

4.1.5. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ

4.1.5.1. Phản ứng trùng hợp

4.1.5.2. Phản ứng trùng ngưng

4.1.6. ỨNG DỤNG

4.1.6.1. Có nhiều ứng dụng như làm các loại vật liệu polime phục vụ cho sản xuất và đời sống: chất dẻo, tơ sợi, cao su, keo dán

4.2. CHẤT DẺO

4.2.1. KHÁI NIỆM VỀ CHẤT DẺO VÀ VẬT LIỆU COMPOZIT

4.2.1.1. Là những vật liệu polime có tính dẻo

4.2.1.2. Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau mà không tan vào nhau

4.2.2. MỘT SỐ POLIME DÙNG LÀM CHẤT DẺO

4.2.2.1. Polietilen (PE)

4.2.2.2. Poli (vinyl clorua) (PVC)

4.2.2.3. Poli (metyl metacrylat)

4.2.2.4. Poli (phenol-fomanđehit) (PPF)

4.3. TƠ

4.3.1. KHÁI NIỆM

4.3.1.1. Là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định

4.3.2. PHÂN LOẠI

4.3.2.1. Tơ thiên nhiên

4.3.3. Tơ hóa học

4.3.3.1. Tơ tổng hợp

4.3.3.2. Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo

4.3.4. MỘT SỐ LOẠI TƠ TỔNG HỢP THƯỜNG GẶP

4.3.4.1. Tơ nilon - 6,6

4.3.4.2. Tơ nitron (hay olon

4.4. CAO SU

4.4.1. KHÁI NIỆM

4.4.1.1. Là loại vật liệu polime có tính đàn hồi

4.4.2. PHÂN LOẠI

4.4.2.1. Cao su thiên nhiên

4.4.2.2. Cao su tổng hợp

4.4.2.2.1. Cao su buna

4.4.2.2.2. Cao su buna-S và buna-N

4.5. KEO DÁN TỔNG HỢP

4.5.1. KHÁI NIỆM

4.5.1.1. Là loại vật liệu có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu rắn giống hoặc khác nhau mà không làm biến đổi bản chất của các vật liệu được kết dính

4.5.1.2. Có thể tạo ra màng hết sức mỏng, bền chắc giữa hai mảnh vật liệu

4.5.2. MỘT SỐ LOẠI KEO DÁN TỔNG HỢP THÔNG DỤNG

4.5.2.1. Nhựa vá săm

4.5.2.2. Keo dán epoxi

4.5.2.3. Keo dán ure-fomanđehit