Ý NGHĨA NGỮ PHÁP VÀ PHƯƠNG THỨC NGỮ PHÁP

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Ý NGHĨA NGỮ PHÁP VÀ PHƯƠNG THỨC NGỮ PHÁP by Mind Map: Ý NGHĨA NGỮ PHÁP VÀ PHƯƠNG THỨC NGỮ PHÁP

1. các loại ý nghĩa ngữ pháp

1.1. ý nghĩa ngữ pháp thường trực: luôn tồn tại trong mọi dang thức của ngôn ngữ. Vd: ý nghĩa giốn đực giống cái

1.2. ý nghĩa ngữ pháp không thường trực: chỉ tồn tại trong một số dạng thức của đơn vị ngôn ngữ. VD: ý nghĩa ngôi.

1.3. ý nghĩa ngữ pháp quan hệ: chỉ có được do quan hệ giữa đơn vị ấy với các đơn vị yếu tố khác trong hoạt động ngôn ngữ đem lại. VD:

2. các loại phương thức ngữ pháp

2.1. phương thức phụ tố: bản chất là dùng các loại phụ tố nối kết vào đơn vị ngôn ngữ là yếu tố chính để biểu thị ý nghiã ngữ pháp. vd tiếng anh thêm hậu tố s/es để biểu thị số nhiều.

2.2. phương thức luân chuyển ngứ âm: bản chất là biến đổi một bố phận của chính tố bằng những quy luật biến đổi ngữ âm nhất định để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp của chính tố. VD: tooth->teeth trong tiếng anh.

2.3. phương thức thay thế căn tố hay còn gọi là thay thế chính tố. bản chất của phương thức này là thay đổi hẳn vỏ ngữ âm của đơn vị ngôn ngữ. VD: go-> went thay vì goed.

2.4. phương thức trọng âm: thay đổi vị trí của trọng âm để biểu thị và phân biệt ý nghĩa ngữ pháp của đơn vị ngôn ngữ. VD trong tiếng nga.

2.5. phương thức lặp:lặp lại toàn phần hoặc một phần vỏ ngữ âm của chính tố để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp. VD : người-> người người.

2.6. phương thức hư từ: sử dụng hư từ kết hợp với từ chứ khộng kết nối liền vào từ để thể hiện ý nghĩa ngữ pháp. VD: người-> những người.

2.7. phương thức trật tự từ: dùng các trật tự từ khác nhau để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp. VD: uống nước và nước uống.

2.8. phương thức ngữ điệu : dùng ngữ điệu khác nhau để biêur thị ýs nghĩa ngữ phaps. nó phát triển ở ngôn ngữ hệ ấn âu.

3. ý nghĩa từ vựng: ý nghĩa riêng của từng từ, rất riêng biệt , rất cụ thể, phẩn ánh khái niệm về nó

4. ý nghĩa ngữ pháp: là ý nghĩa rất khái quát, trừu tượng. thể hiện đặc điểm ngữ pháp được quy ước chung cho hàng loạt đơn vị của ngô ngữ. nó k phải nghĩa riêng của từng từ một mà là cho từng lớp, từng loạt từ.