Cơ sở dữ liệu quan hệ

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Cơ sở dữ liệu quan hệ by Mind Map: Cơ sở dữ liệu quan hệ

1. CSDL

1.1. Cơ sở dữ liệu là một hệ thống các thông tin có cấu trúc, được lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ nhằm thõa mãn yêu cầu khai thác thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng dụng chạy cùng một lúc với những mục đích khác nhau.

1.2. Ưu điểm

1.2.1. Chia sẻ file nhanh, nên cần đảm bảo an toàn thông tin, bảo mật cao

1.2.2. Giảm tính trùng lặp file, có tính nhất quán

1.2.3. Truy xuất file từ nhiều nguồn khác nhau

1.3. Nhược điểm

1.3.1. Phải đảm bảo tính chủ quyền của dữ liệu, vì khi sử dụng có tính chất chia sẽ cao

1.3.2. Bảo mật quyền khai thác thông tin

1.3.3. Bảo đảm vấn đề tranh chấp dữ liệu khi xảy ra

1.3.4. Khi gặp các trục trặc sự cố thì phải bảo đảm vấn đề an toàn dữ liệu, không bị mất dữ liệu

2. CSDL quan hệ là CSDL được xây dựng dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ và khai thác CSDL quan hệ

2.1. Các khái niệm cơ bản:

2.1.1. Hệ QTCSDL quan hệ: dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác csdl quan hệ

2.1.2. Khóa của 1 bảng là 1 tập thuộc tính gồm 1 hay 1 số thuộc tính

2.1.2.1. Primary key: khóa chính là khóa duy nhất (unique) đảm bảo không có dòng nào giống hệt nhau về dữ liệu, dữ liệu không được để trống

2.1.2.2. Candidate Key: Trong tập hợp các thuộc tính của một bảng, có thể có nhiều thuộc tính có thể dùng được làm khóa chính. Các thuộc tính đó được gọi là khóa dự tuyển.

2.1.2.3. Khóa ngoại (Foreign Key) Trong nhiều trường hợp, khóa chính của một bảng được đưa sang làm thuộc tính bên bảng khác, thuộc tính đó gọi là khóa ngoại. Khóa ngoại đóng vai trò thể hiện liên kết giữa 2 bảng.

2.1.2.4. Khóa phụ (Second Key) Đóng vai trò khi ta muốn sắp xếp lại dữ liệu trong bảng.

2.1.3. Liên kết giữa các bảng dựa trên thuộc tính khóa, khi 2 bảng có cùng khóa sẽ tạo nên liên kết

3. SQL

3.1. Structured Query Language là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc, là tập hợp các lệnh để tương tác với cơ sở dữ liệu

3.2. Với việc sử dụng SQL, người dùng có thể truy vấn các cơ sở dữ liệu theo nhiều cách khác nhau thông qua sử dụng các lệnh. SQL cho phép người dùng miêu tả, truy cập dữ liệu từ RDBMS; định nghĩa dữ liệu trong 1 Database và khi cần thiết có thể thao tác với Database đó; tạo, xóa bảng và Database; tạo view, procedure, hàm trong cùng 1 Database; thiết lập quyền truy cập, thủ tục truy cập bảng và view.

3.3. Uư điểm của SQL

3.3.1. Truy cập dữ liệu ở khắp mọi nơi

3.3.2. Đơn giản hóa công việc lập trình

3.3.3. Chèn, bổ sung, sửa, xóa và đọc dữ liệu dễ dàng

3.4. SQL là gì? Bạn cần biết gì về ngôn ngữ lập trình SQL - Greensql

4. MySQL

4.1. Cách MYSQL hoạt động :

4.2. là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở (Relational Database Management System, viết tắt là RDBMS) hoạt động theo mô hình client-server

4.2.1. Ưu điểm:

4.2.1.1. Dễ dùng, linh hoạt

4.2.1.2. Hiệu năng cao: lưu trữ được nhiều dữ liệu

4.2.1.3. Tiêu chuẩn trong ngành

4.2.1.4. An toàn dữ liệu

4.3. Cách MySQL hoạt động :

4.3.1. MySQL tạo ra bảng để lưu trữ dữ liệu, định nghĩa sự liên quan giữa các bảng đó.

4.3.2. Client sẽ gửi yêu cầu SQL bằng một lệnh đặc biệt trên MySQL.

4.3.3. Ứng dụng trên server sẽ phản hồi thông tin và trả về kết quả trên máy client.

5. Phpmyadmin

5.1. PhpMyAdmin là phần mềm mã nguồn mở được viết bằng ngôn ngữ PHP giúp quản trị cở sở dữ liệu MySQL thông qua giao diện web

5.2. Tính năng của phpmyadmin

5.2.1. Quản lý user(người dùng): thêm, xóa, sửa(phân quyền).

5.2.2. Quản lý cơ sở dữ liệu: tạo mới, xóa, sửa, thêm bảng, hàng, trường, tìm kiếm đối tượng.

5.2.3. Nhập xuất dữ liệu(Import/Export): hỗ trợ các định dạng SQL, XML và CSV.

5.2.4. Thực hiện các truy vấn MySQL, giám sát quá trình và theo dõi.

5.2.5. Sao lưu và khôi phục(Backup/Restore): Thao tác thủ công.